(Trích khoản 3 Điều 5 Thông tư 15/2014/TT-BGD ĐT của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của cơ sở đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của chứng chỉ ngoại ngữ trước khi công nhận tương đương theo Phụ lục II.
Phụ lục II
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Kèm theo Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tiếng Anh
Khung năng lực ngoại ngữ VN |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
CEFR |
Cấp độ 3 |
4.5 |
450 ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
PET |
Preliminary |
40 |
B1 |
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
Một số tiếng khác
Khung năng lực ngoại ngữ VN |
tiếng Nga |
tiếng Pháp |
tiếng Đức |
tiếng Trung |
tiếng Nhật |
Cấp độ 3 |
TRKI 1 |
DELF B1
TCF niveau 3 |
B1
ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N4 |
*Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, cơ sở đào tạo cần gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.