Tên chương trình: Chương trình đào tạo ngành Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng
Trình độ đào tạo: Cao học
Ngành đào tạo: Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng Mã số: 8210401
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ
1. Mục tiêu chung chương trình đào tạo
- Mục tiêu đào tạo theo định hướng nghiên cứu, lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng.
- Thể hiện được định hướng đào tạo: Mục tiêu đào tao ra nguồn nhân lực có khả năng nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng, có khả năng lãnh đạo nhóm dẫn dắt các hoạt động chuyên ngành thiết kế với tư duy và kỹ năng thiết kế, nghiên cứu các giá trị phục vụ thiết kế.
- Chương trình hướng đến đào tạo lực lượng sáng tạo luôn có tư duy tích cực ảnh hưởng đến cộng đồng. Người học có khả năng sáng tạo dẫn dắt và truyền cảm hứng cho cộng đồng, có khả năng thích ứng và ý thức không ngừng học tập.
2. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có thể làm ở các vị trí:
- Các vị trí thiết kế chính, tư vấn thiết kế
- Tư vấn chiến lược thiết kế
- Tham gia giảng dạy, đào tạo lĩnh vực thiết kế theo chuyên ngành.
- Trung tâm Nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực mỹ thuật ứng dụng.
3. Phương thức và đối tượng tuyển sinh
- Kế hoạch tuyển sinh
- Chỉ tiêu tuyển sinh 05 năm đầu: Phương án tuyển sinh ngành đào tạo kèm chỉ tiêu đào tạo dự kiến 10 - 15 học viên khóa đầu tiên và tăng dần từ 20% - 30% học viên cho 4 khóa tiếp theo.
- Thời gian thi tuyển (dự kiến): Một năm 02 đợt, theo quy định chung của Trường Đại học Văn Lang
- Học phí: Năm học 2022 - 2023 là 100 triệu đồng, đóng từng đợt theo quy định chung của nhà trường, và dự kiến tăng 10% sau mỗi năm.
- Hình thức tuyển sinh dành cho đối tượng tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành đào tạo:
- Điều kiện dự tuyển:
Người đã tốt nghiệp, hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển.
Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành dự tuyển cần học bổ sung kiến thức theo đúng quy định (các môn bổ sung kiến thức được xác định, dựa trên trên bảng điểm đại học của thí sinh).
Thí sinh phải đảm bảo sức khỏe học tập, không trong thời gian thi hành kỷ luật, từ mức cảnh cáo trở nên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
- Điều kiện văn bằng:
Thí sinh cần thỏa mã một trong những điều kiện sau đây:
1. Đã tốt nghiệp đại học hoặc đủ điều kiện tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên), Ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển hoặc đãn hoàn thành học bổ sung kiến thức theo quy định.
2. Trường hợp văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp, phải thục hiện thủ tục công nhận theo quy định.
Bảng 1: Danh mục các ngành phù hợp với ngành đăng ký đào tạo.
STT |
Chuyên ngành ĐT |
Ngành không phải bổ sung kiến thức |
Ngành phù hợp cần bổ sung kiến thức |
Các môn học bổ sung kiến thức |
|
Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng |
- Thiết kế công nghiệp - Thiết kế đồ họa - Thiết kế thời trang - Thiết kế Nội thất - Thiết kế Mỹ thuật số - Lý luận và lịch sử Mỹ thuật
|
- Hội họa - Điêu khắc - Sư phạm Mỹ thuật - Thiết kế Mỹ thuật Sân khấu-Điện ảnh. - Gốm Mỹ thuật - Thiết kế truyền thông đa phương tiện |
- Lịch sử Design (3TC) - Phương pháp luận sáng tạo (3TC) |
- Điều kiện ngoại ngữ:
Thí sinh dự tuyển cần thỏa mãn một trong những điều kiện sau đây:
1. Có các văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên, theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, hoặc các chứng chỉ tương đương khác, do Bộ Giáo dục và đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển, hoặc đạt yêu cầu trong đánh giá năng lực ngoại ngữ bậc 3 (theo khung năng lực 6 bậc của Bộ Giáo dục và đào tạo, do Trường Đại học Văn Lang tổ chức.
2. Có bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
4. Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, mà chương trình thực hiện chủ yếu bằng tiếng nước ngoài.
5. Thí sinh dự tuyển là công dân nước ngoài, nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng Tiếng Việt phải đạt trình độ Tiếng Việt từ bậc 4 trở lên, theo khung năng lực Tiếng Việt dùng cho người nước ngoài, hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc có trình độ tương đương trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng Tiếng Việt).
- Hình thức đăng ký dự tuyển
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định chung của nhà trường).
2. Hình thức đăng ký dự tuyển trực tuyến: Nộp hồ sơ qua webiste: https://tuyensinh.vlu.edu.vn/, sau khi hoàn thành việc đăng ký trực tuyến, thí sinh gửi hồ sơ bản sao y công chứng, về viện sau đại học, chậm nhất vào ngày kết thúc nhận hồ sơ của đợt tuyển sinh.
3. Nộp trực tiếp: Tại viện sau đại học, hoặc gửi qua đường Bưu điện.
4. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
4.1. Quy trình đào tạo
Chương trình Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng được xây dựng theo hướng nghiên cứu, phần kiến thức chung (trong đó có triết học và tiếng Anh), môn Triết học có thời lượng 03 tín chỉ được quy định tại thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
Riêng đối với môn Anh Văn không tính vào khối lượng chương trình đào tạo, do Hiệu Trưởng Trường ĐH Văn Lang quyết định khối lượng học tập, nhằm hỗ trợ để học viên khi tốt nghiệp phải đạt trình độ bằng, hoặc cao hơn mức quy định (tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, theo đúng yêu cầu đề ra của BGD&ĐT).
Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 42 tín chỉ
Trong đó:
- Phần kiến thức cơ sở ngành: 22 TC
- Nhóm bắt buộc: 13 TC
- Nhóm tự chọn: 09 TC
- Phần kiến thức chuyên ngành: 20 TC
- Nhóm bắt buộc: 11 TC
- Nhóm tự chọn: 09 TC.
Luận văn thạc sĩ: 15 tín chỉ.
Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể, trong lĩnh vực Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng, hoặc tự học viên đề xuất, nhưng phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo, được cán bộ hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận.
4.2. Điều kiện tốt nghiệp
Có trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp.
- Trình độ ngoại ngữ chuẩn đầu ra được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài.
- Hoàn thành trách nhiệm của học viên theo quy định của cơ sở đào tạo.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian kỷ luật, đình chỉ học tập.
- Hoàn tất và đạt yêu cầu các học phần trong chương trình đào tạo.
- Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Không bị khiếu nại, tố cáo, về nội dung khoa học trong luận văn.
- Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu: Nội dung luận văn phải thể hiện được kiến thức về lý thuyết và thực hành trong lĩnh vực chuyên môn, phương pháp giải quyết vấn đề đã đặt ra trong luận văn là phù hợp về lý thuyết và đáp ứng yêu cầu thực tế. Các kết quả của luận văn phải chứng tỏ tác giả đã biết vận dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức trang bị trong quá trình học tập để giải quyết vấn đề của đề tài.
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho Thư viện Trường ĐH Văn Lang để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định.
- Điểm Luận văn là trung bình cộng chiểm chấm của các thành viên hội đồng có mặt trong buổi đánh giá luận văn theo thang điểm 10.0; được xếp loại đạt khi lớn hơn hoặc bằng 5.5 điểm.
- Học viên được cộng điểm tối đa đến 1.0 điểm theo thang điểm 10.0 vào điểm chung bình chung của đánh giá luận văn, nếu là tác giả chính hay tác giả liên hệ của một công bố khoa học, được đăng trên các tạp chí uy tín (theo khoản 5; điều 40 quy chế 126/QĐ-ĐHVL, ngày 09 tháng 02 năn 2022).
- Trong trường hợp luận văn không đạt yêu cầu, học viên được phép chỉnh sửa và bổ sung, để bảo vệ lần thứ 2, trong phạm vi thời hạn 3 tháng, kể từ ngày bảo vệ luận văn; không tổ chức bảo vệ luận văn lần thứ 3.
- Đối với học viên bắt buộc phải có tối thiểu 02 bài báo được công bố trên các tạp chí có mã số ISBN trở lên, 01 chứng nhận trải nghiệm thực tiễn trong hoặc ngoài nước, 02 chứng nhận tham gia hội thảo khoa học, hoặc triển lãm quốc tế phù hợp với chuyên ngành.
- Thông tin Luận văn đã công bố công khai trên website của Trường Đại học Văn Lang.
5. Kế hoạch giảng dạy (lộ trình mẫu)
- Dự kiến học kỳ 1
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC bắt buộc |
Số TC tự chọn |
Tổng số TC |
81PHILO6013 |
Triết học |
3 |
// |
3 |
81REME7023 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
// |
2 |
81CRME7032 |
Phương pháp luận sáng tạo |
2 |
// |
3 |
81DEHI7053 |
Lịch sử Design |
3 |
// |
3 |
|
Tổng cộng |
11 |
// |
11/11 |
- Dự kiến học kỳ 2
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC bắt buộc |
Số TC tự chọn |
Tổng số TC |
81DETH7063 |
Tư duy thiết kế |
3 |
// |
3 |
81PRTH7173 |
Cơ sở lý luận đề tài |
3 |
// |
3 |
81TWAH7083 |
Chuyên đề nghiên cứu lịch sử Mỹ thuật thế giới |
|
3 |
3 |
81TUTE7093 |
Lý luận dạy học đại học |
|
3 |
3 |
81ETCU7103 |
Văn hóa dân tộc học |
|
3 |
3 |
81TVCU7113 |
Lý thuyết văn hóa thị giác |
|
3 |
3 |
Tổng cộng |
6 |
6/12 |
12/18 |
- Dự kiến học kỳ 3
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC bắt buộc |
Số TC tự chọn |
Tổng số TC |
81TAAV7152 |
Lý luận Mỹ thuật ứng dụng Việt Nam |
2 |
|
2 |
81IAHI7163 |
Chuyên đề Lịch sử và thẩm mỹ công nghiệp |
3 |
|
3 |
81ARTS7073 |
Mỹ thuật học |
|
3 |
3 |
81ATCR7133 |
Lý luận và phê bình Mỹ thuật ứng dụng |
|
3 |
3 |
81SDPR7143 |
Đồ án thiết kế cộng đồng |
|
3 |
3 |
81AASA7193 |
Mỹ thuật ứng dụng Đông Nam Á |
|
3 |
3 |
81THTE7123 |
Chuyên đề công nghệ |
|
3 |
3 |
|
Tổng cộng |
5 |
6/15 |
11/20 |
- Dự kiến học kỳ 4
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC bắt buộc |
Số TC tự chọn |
Tổng số TC |
81THRE7183 |
Nghiên cứu chuyên đề |
3 |
|
3 |
81RMFA7042 |
Phương pháp nghiên cứu LS Mỹ thuật |
2 |
|
2 |
81PDTH7233 |
Chuyên đề phát triển sản phẩm |
|
3 |
3 |
81AREN7223 |
Mỹ thuật và môi trường |
|
3 |
3 |
81SUDE7243 |
Workshop - Thiết kế bền vững |
|
3 |
3 |
81DEME7203 |
Phương pháp luận design |
|
3 |
3 |
81UEDP7213 |
Dự án thiết kế trải nghiệm người dùng |
|
3 |
3 |
Tổng cộng |
5 |
6/15 |
11/20 |
- Dự kiến học kỳ 5 + 6
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC bắt buộc |
Số TC tự chọn |
Tổng số TC |
81GRTH71515 |
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP |
15 |
|
15 |
|
Tổng cộng |
|
|
15/60 |
- Hoàn thành các điều kiện bắt buộc trước khi bảo vệ tốt nghiệp
NHÓM ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC |
Hoàn thành bài báo 02 đăng trên tạp chí khoa học |
Đạt |
Chứng nhận trải nghiệm thực tiễn nước ngoài |
Đạt |
|
Chứng nhận tham gia 2 hội thảo khoa học/triễn lãm Quốc tế phù hợp với chuyên ngành |
Đạt |