Tên chương trình: Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Xây dựng
Trình độ đào tạo: Sau đại học
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Xây dựng Mã số: 8580201
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Xây dựng
1. Mục tiêu chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kỹ thuật Xây dựng được xây dựng theo 2 định hướng: Nghiên cứu và Ứng dụng, cụ thể như sau:
- Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Chương trình đào tạo theo đinh hướng ứng dụng nhằm bổ sung, cập nhật những kiến thức kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, hoàn thiện năng lực làm việc độc lập, sáng tạo, khả năng ứng dụng các kết quả nghiên cứu hiệu quả và tổ chức quản lý thực hiện các công việc phức tạp trong các hoạt động chuyên môn phù hợp với nhu cầu đa dạng của xã hội và điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp có đủ trình độ, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ:
- Chuyên viên thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ
chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động xây dựng. Chỉ huy trưởng/ Chỉ huy phó công trình xây dựng. Chuyên gia tư vấn thuộc lĩnh vực xây dựng, giám đốc quản lý dự án, quản lý công nghệ -thiết bị, năng suất và an toàn lao động trong xây dựng, tư vấn giám sát thiết kế và/hoặc quản lý chất lượng, kiểm định công trình… - Giảng viên/Nghiên cứu viên tại các viện/trường về mảng Kỹ thuật Xây dựng và Quản lý Xây dựng.
- Cán bộ khoa học chủ chốt trong công tác quản lý, phụ trách kỹ thuật và công nghệ tại các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước. Chủ trì, tham gia các đề tài, dự án KHCN, các nhóm thiết kế, chế tạo và khai thác liên quan đến lĩnh vực Kỹ thuật xây dựng và quản lý xây dựng.
3. Hình thức, thời gian và đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng dự tuyển
Điều kiện dự tuyển:
- Người đã tốt nghiệp, hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp không cần và cần học bổ sung kiến thức với ngành đăng ký dự tuyển. (Theo danh mục bảng 2).
- Đối với định hướng nghiên cứu, người tham gia dự tuyển phải có hạng tốt nghiệp từ loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học có liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.
- Thí sinh phải đảm bảo sức khỏe học tập, không trong thời gian thi hành kỷ luật, từ mức cảnh cáo trở nên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
Điều kiện văn bằng:
Thí sinh cần thỏa mãn một trong những điều kiện sau đây:
- Đã tốt nghiệp đại học hoặc đủ điều kiện tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển hoặc đã hoàn thành học bổ sung kiến thức theo quy định.
- Trường hợp văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp, phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định.
Bảng 2: Danh các ngành phù hợp với ngành đăng ký đào tạo
Ngành đào tạo |
Ngành phù hợp không cần phải bổ sung kiến thức |
Mã ngành |
Ngành phù hợp cần bổ sung kiến thức |
Mã ngành |
Các môn học bổ sung kiến thức |
Kỹ thuật xây dựng |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
7520503 |
Học viên chọn 2 trong 4 học phần: 1.Kết cấu bê tông cốt thép 2.Kết cấu thép 3.Kỹ thuật và tổ chức thi công 4.Nền móng |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510103 |
Kiến trúc |
7580101 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
7510104 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
||
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Kiến trúc nội thất |
7580103 |
||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
7580202 |
Qui hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
||
|
|
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Không yêu cầu
Các điều kiện khác:
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Nhà trường
3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ
- Có trong các văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên, theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, hoặc các chúng chỉ tương đương khác, do Bộ Giáo dục và đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển, hoặc đạt yêu cầu trong đánh giá năng lực ngoại ngữ bậc 3 (theo khung năng lực 6 bậc của Bộ Giáo dục và đào tạo, do Trường Đại học Văn Lang tổ chức.
- Có bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, mà chương trình thực hiện chủ yếu bằng tiếng nước ngoài.
- Thí sinh dự tuyển là công dân nước ngoài, nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng Tiếng Việt phải đạt trình độ Tiếng Việt từ bậc 4 trở lên, theo khung năng lực Tiếng Việt dùng cho người nước ngoài, hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc có trình độ tương đương trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng Tiếng Việt.
Bảng 3. Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ
TT |
Ngôn ngữ |
Chứng chỉ/ Văn bằng |
Trình độ/ thang điểm đầu vào Tương đương bậc 3 |
Trình độ/ thang điểm đầu ra Tương đương bậc 4 |
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
30 – 45 |
46 – 93 |
CEFR |
B1 |
B2 |
||
IELTS |
4.0 – 5.0 |
5.5 – 6.5 |
||
Cambridfe Assessment English |
B1 Preliminary/ B1 Business Preliminary/ Linguaskill. Thang điểm: 140 - 159 |
B1 Preliminary/ B2 Business Preliminary/ Linguaskill. Thang điểm: 160 - 179 |
||
TOEIC (4 kỹ năng) |
Nghe: 275 – 399 Đọc: 275 – 384 Nói: 120 – 159 Viết: 120 – 149 |
Nghe: 400 – 489 Đọc: 385 – 454 Nói: 160 – 179 Viết: 150 – 179 |
||
APTIS |
151 – 175 |
176 – 200 |
||
VNU-EPT |
226 – 250 |
251 – 275 |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/ Alliance francaise diplomas |
TCF: 300 – 399 Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400 – 499 Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe - Instiut |
Goethe-Zertifikat B1 |
Goethe-Zertifikat B2 |
The German TestDaF language certificate |
TestDaF Bậc 3 (TDN 3) |
TestDaF Bậc 4 (TDN 4) |
||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK Bậc 3 |
HSK Bậc 4 |
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N4 |
N3 |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному |
ТРКИ-1 |
ТРКИ-2 |
4. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
4.1. Quy trình đào tạo
Thời gian đào tạo: tối thiểu 24 tháng. Mỗi năm có 3 học kỳ và học kỳ cuối cùng của khóa học, học viên định hướng nghiên cứu sẽ thực hiện một luận văn tốt nghiệp trong vòng 6 tháng, học viên định hướng ứng dụng sẽ thực hiện một đề án tốt nghiệp tối thiểu trong 3 tháng.
4.2. Điều kiện tốt nghiệp
Theo quy chế đào tạo 126/QĐ-ĐHVL của Trường và thông tư 23 /2021/TT-BGDDT của Bộ GD&ĐT.
4.3. Điều kiện bảo luận văn/đề án
Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kỹ thuật Xây dựng phải hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên. Trong đó, điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021).
Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ngày 09 tháng 02 năm 2022 về Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ tại Trường Đại học Văn Lang;
Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn/ đề án;
Hoàn thành và nộp bài luận văn đúng thời hạn qui định và đồng thời được người hướng dẫn khoa học đồng ý cho bảo vệ trước hội đồng;
Đối với học viên bảo vệ luận văn/ đề án không đạt yêu cầu, được sửa chữa để bảo vệ lần thứ hai. Thời gian chỉnh sửa luận văn/ đề án để bảo vệ lần thứ hai không quá 3 tháng đối với luận văn và 45 ngày đối với đề án tính từ ngày bảo vệ luận văn lần thứ nhất. Không tổ chức bảo vệ lần ba;
Không bị truy tố theo các qui định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn;
Hoàn thành việc kiểm tra đạo và và liêm chính học thuật theo quy định của Nhà Trường theo Quyết định số 458/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 12 tháng 04 năm 202
4.4. Điều kiện tốt nghiệp
Có trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp.
Trình độ ngoại ngữ chuẩn đầu ra được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài.
Hoàn thành trách nhiệm của học viên theo quy định của cơ sở đào tạo.
Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian kỷ luật, đình chỉ học tập.
Hoàn tất và đạt yêu cầu các học phần trong chương trình đào tạo.
Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Không bị khiếu nại, tố cáo, về nội dung khoa học trong luận văn.
Bảo vệ luận văn/đề án đạt yêu cầu: Nội dung luận văn/đề án phải thể hiện được kiến thức về lý thuyết và thực hành trong lĩnh vực chuyên môn, phương pháp giải quyết vấn đề đã đặt ra trong luận văn/đề án là phù hợp về lý thuyết và đáp ứng yêu cầu thực tế. Các kết quả của luận văn phải chứng tỏ tác giả đã biết vận dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức trang bị trong quá trình học tập để giải quyết vấn đề của đề tài.
Đã nộp luận văn/đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/đề án và nhận xét của các phản biện cho Thư viện Trường ĐH Văn Lang để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định.
Điểm luận văn/đề án là trung bình cộng chiếm chấm của các thành viên hội đồng có buổi đánh giá luận văn theo thang điểm 10.0; được xếp loại đạt khi lớn hơn hoặc bằng 5.5 điểm.
Học viên được cộng điểm tối đa đến 1.0 điểm theo thang điểm 100 vào điểm chung bình chung của đánh giá luận văn/đề án, nếu là tác giả chính hay tác giả liên hệ của một công bố khoa học, được đăng trên các tạp chí uy tín (theo khoản 5; điều 40 quy chế 126/QĐ- ĐHVL, ngày 09 tháng 02 năm 2022).
Trong trường hợp luận văn/đề án không đạt yêu cầu, học viên được phép chỉnh sửa và bổ sung, để bảo vệ lần thứ 2, trong phạm vi thời hạn 3 tháng, kể từ ngày bảo vệ luận văn/đề án; không tổ chức bảo vệ luận văn/đề án lần thứ 3.
Thông tin luận văn/đề án đã công bố công khai trên website của Trường ĐH Văn Lang.
5. Kế hoạch đào tạo:
Chương trình học được thực hiện trong 24 tháng, cụ thể:
STT |
MÃ HP |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
LT |
TT/ĐA |
ỨNG DỤNG |
NGHIÊN CỨU |
|
||
HK |
BB/TC |
HK |
BB/TC |
|||||||
1 |
81POLP60013 |
Triết học nâng cao |
3 |
3 |
0 |
1 |
BB |
1 |
BB |
|
2 |
71CIEN50173 |
Động lực học kết cấu và động đất |
3 |
3 |
0 |
1 |
BB |
1 |
BB |
|
3 |
81CONS60063 |
Quản lý dự án đầu tư và xây dựng |
3 |
2 |
1 |
1 |
BB |
1 |
BB |
|
4 |
81CIEN70033 |
Kết cấu liên hợp |
3 |
2 |
1 |
1 |
TC102 |
1 |
TC102 |
|
5 |
81CIEN70043 |
Kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước |
3 |
2 |
1 |
1 |
TC102 |
1 |
TC102 |
|
6 |
71CIEN50083 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
2 |
BB |
2 |
BB |
|
7 |
81CIEN60073 |
Công nghệ xây dựng và xu thế phát triển |
3 |
3 |
0 |
2 |
BB |
1 |
BB |
|
8 |
71CIEN50163 |
Cơ kết cấu nâng cao |
3 |
3 |
0 |
2 |
TC205 |
2 |
TC208 |
|
9 |
81CIEN70053 |
Kết cấu cao tầng và tải trọng ngang |
3 |
2 |
1 |
2 |
TC205 |
2 |
TC208 |
|
10 |
71CIEN50113 |
Sửa chữa và nâng cấp công trình |
3 |
2 |
1 |
2 |
TC205 |
2 |
TC208 |
|
11 |
81CONS70103 |
Quản lý An toàn và môi trường trong xây dựng |
3 |
2 |
1 |
2 |
TC205 |
2 |
TC208 |
|
12 |
81CONS70113 |
Quản lý dự án xây dựng nâng cao |
3 |
3 |
0 |
2 |
TC205 |
2 |
TC208 |
|
13 |
71CIEN50153 |
Phương pháp phần tử hữu hạn trong phân tích kết cấu |
3 |
2 |
1 |
3 |
BB |
2 |
BB |
|
14 |
71CIEN50183 |
Kết cấu bê tông cốt thép nâng cao |
3 |
3 |
0 |
3 |
BB |
2 |
BB |
|
15 |
81CIEN70063 |
Kết cấu tấm và vỏ |
3 |
3 |
0 |
3 |
TC206 |
2 |
TC208 |
|
16 |
81CIEN70073 |
Quan trắc và biến dạng công trình |
3 |
3 |
0 |
3 |
TC206 |
2 |
TC208 |
|
17 |
81CIEN70093 |
Kiểm định khai thác và thí nghiệm kết cấu công trình |
3 |
2 |
1 |
3 |
TC206 |
3 |
TC206 |
|
18 |
81CONS70123 |
Phân tích định lượng trong quản lý xây dựng |
3 |
3 |
0 |
3 |
TC206 |
2 |
TC208 |
|
19 |
81CONS70133 |
Kinh tế đầu tư xây dựng nâng cao |
3 |
3 |
0 |
3 |
TC206 |
|
|
|
20 |
81CONS70143 |
Quản lý rủi ro trong xây dựng nâng cao |
3 |
2 |
1 |
3 |
TC206 |
3 |
TC206 |
|
21 |
71CIEN50103 |
Kỹ thuật nền móng nâng cao |
3 |
3 |
0 |
4 |
BB |
3 |
BB |
|
22 |
71CIEN50123 |
Kết cấu thép nâng cao |
3 |
3 |
0 |
4 |
BB |
3 |
BB |
|
23 |
81CIEN60093 |
Thực tập chuyên ngành |
3 |
0 |
3 |
4 |
BB |
3 |
TC206 |
|
24 |
81CIEN70183 |
Chuyên đề tự chọn 1 |
3 |
0 |
3 |
4 |
TC204 |
3 |
TC206 |
|
25 |
81CONS70193 |
Chuyên đề tự chọn 2 |
3 |
0 |
3 |
4 |
TC204 |
3 |
TC206 |
|
26 |
81CIEN70173 |
Ứng dụng tin học trong nghiên cứu |
3 |
0 |
3 |
4 |
TC204 |
3 |
BB |
|
27 |
81CONS70163 |
Quản lý tài chính trong Doanh nghiệp xây dựng nâng cao |
3 |
2 |
1 |
4 |
TC204 |
3 |
TC206 |
|
28 |
81CIEN70209 |
Đề án tốt nghiệp |
9 |
0 |
9 |
5 |
BB |
|
|
|
29 |
81CIEN71015 |
Luận văn tốt nghiệp |
15 |
0 |
15 |
|
|
4 |
BB |
|
Lưu ý:
- Tổng số các học phần tự chọn định hướng nghiên cứu có số tín chỉ ĐA tối thiểu là 07.
- Luận văn thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu phải có kết quả công bố ít nhất là một bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học thuộc Danh mục Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước trước khi bảo vệ luận văn.
- Tổng số các học phần tự chọn định hướng ứng dụng có số tín chỉ TT tối thiểu là 03.
Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, ĐA = đồ án, TT = Thực tập.