• (028)7101.68.69
  • 0988.48.68.69
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Tài chính ngân hàng

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

2021

Quyết định ban hành số 124A: link xem chi tiết

2022


1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Tài chính Ngân hàng 

Mã ngành: 8340101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng (Master of Business Administration)

Bản mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo 

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Văn Lang được xây dựng hướng tới tính ứng dụng, tiên tiến và hiện đại với những nội dung cập nhật trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng kết hợp với phương pháp giảng dạy khơi gợi tư duy, giúp cho học viên hình thành các kiến thức chuyên sâu và toàn diện. Học viên sau khi tốt nghiệp được kỳ vọng là những doanh nhân thế hệ mới, lãnh đạo, và chuyên gia có tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng hoạch định, khả năng dẫn dắt sự thay đổi; và vận dụng hiệu quả kiến thức vào việc quản lý các công việc thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế, định chế tài chính.

3. Đối tượng tuyển sinh 

a. Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng ở các trường đại học trong nước hay nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

b. Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành Tài chính - Ngân hàng gồm:

+ Tất cả các ngành thuộc khối ngành kinh tế như kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại, kinh tế học.

+ Đối với sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải học bổ sung một số học phần để có kiến thức tương đương với bằng đại học đúng ngành đào tạo. Chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần:

1. Tài chính - Tiền tệ (Finance – Money): 30 giờ (02 tín chỉ)

2. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (Commercial Banking Operations) hoặc Ngân hàng thương mại (Commercial Banking): 45 giờ (03 tín chỉ)

3. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance): 30 giờ (02 tín chỉ)

c. Có năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 

4. Chương trình đào tạo 

a. Khái quát chương trình:

Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ điều hành cao cấp Tài chính – Ngân hàng gồm có 60 tín chỉ, bao gồm:

  • Phần kiến thức chung: 07 tín chỉ
  • Phần kiến thức cơ sở: 17 tín chỉ
  • Phần kiến thức chuyên ngành: chọn 01 trong 04 định hướng (21 tín chỉ)
  • Thực tập tốt nghiệp: 6 tín chỉ
  • Đề án tốt nghiệp: 9 tín chỉ

Yêu cầu luận văn phải có giá trị khoa học, giá trị thực tiễn và tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật sở hữu trí tuệ. Ngoài ra, luận văn phải thể hiện được sự vận dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức mà học viên đã được trang bị trong quá trình học tập.

Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo:

Mã số học phần

Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TN, TL

Phần I: Kiến thức chung

 

 

 

81PHIL6014

Triết học

Philosophy

4TC

60

 

81REME6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3TC

45

 

Phần II: kiến thức cơ sở (17TC)

 

 

 

Các học phần bắt buộc

 

 

 

 81PEFB7033

Chuyên  đề Kinh tế học về Tài chính & Ngân hàng

Proseminar in Economics of Finance & Banking

3TC

45

 

81MBFM7043

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính

Money, Banking and Financial Markets

3TC

45

 

81BHFI7053

Tài chính hành vi

Behavioral Finance

3TC

45

 

81ENPR7063

Tinh thần doanh nhân

Entrepreneurship

3TC

45

 

81QRMF7073

Phương pháp định lượng trong tài chính

Quantitative Research Methods for Finance

3TC

45

 

 

Chọn 01 trong 02 chuyên đề như sau:

 

 

 

81PIFT7083

Chuyên đề công nghệ tài chính

Proseminar in Financial Technology

2TC

30

 

81PCIF7093

Chuyên đề các vấn đề đương đại trong tài chính

Proseminar in Contemporary Issues of Finance

2TC

30

 

Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ)

 

 

 

Các học phần tự chọn: tự chọn 01 trong 04 nhóm định

 

 

 

Định hướng quản trị tài chính cao cấp

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81LEFI7113

Nghệ thuật lãnh đạo trong tài chính

Leadership in Finance

3TC

45

 

81BHRM7123

Hành vi tổ chức và Quản trị nhân sự trong các định chế tài chính

Organizational Behaviors and Human Resources Management in Financial Institutions

3TC

45

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3TC

45

 

81OPEX7143

Mô hình tối ưu vận hành

Operational Excellence

3TC

45

 

81FIIS7153

Hệ thống thông tin tài chính

Financial Information Systems

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng tài chính doanh nghiệp

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81PRCF7183

Chuyên đề tài chính doanh nghiệp

Proseminar in Corporate Finance

3TC

45

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3TC

45

 

81ENRM7203

Quản trị rủi ro doanh nghiệp

Enterprise Risk Management

3TC

45

 

81MEAC7213

Mua bán và sáp nhập

Mergers and Acquisitions

3TC

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng tài chính đầu tư

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81PINV7233

Chuyên đề đầu tư

Proseminar in Investment

3TC

45

 

81FUMA7243

Quản lý quỹ đầu tư

Fund Management

3TC

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3TC

45

 

81PFIP7263

Quản trị tài chính cá nhân

Personal Financial Planning

3TC

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng ngân hàng

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3TC

45

 

81BAMA7273

Quản trị ngân hàng

Bank Management

3TC

45

 

81MAFS7283

Marketing dịch vụ tài chính

Marketing in Financial Services

3TC

45

 

81REBA7293

Ngân hàng bán lẻ

Retail Banking

3TC

45

 

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3TC

45

 

81PFMI7313

Chuyên đề thị trường tài chính và các định chế tài chính

Proseminar in Financial Markets and Institutions

3TC

45

 

81INTE7326

Thực tập tốt nghiệp

6TC

 

 

81THES7339

Đề án tốt nghiệp

9TC

 

 

Tổng cộng

60TC

2023

Chương trình đào tạo Ngành: Tài chính Ngân hàng

Mã số: 8340101

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung                      

Trình độ: Thạc sĩ

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Tài chính Ngân Hàng

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo

1.1. Mục tiêu chung 

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Văn Lang được xây dựng hướng tới tính ứng dụng, tiên tiến và hiện đại với những nội dung cập nhật trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng kết hợp với phương pháp giảng dạy khơi gợi tư duy, giúp cho học viên hình thành các kiến thức chuyên sâu và toàn diện. Học viên sau khi tốt nghiệp được kỳ vọng là những doanh nhân thế hệ mới, lãnh đạo, và chuyên gia có tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng hoạch định, khả năng dẫn dắt sự thay đổi; và vận dụng hiệu quả kiến thức vào việc quản lý các công việc thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế, định chế tài chính. 

1.2. Mục tiêu cụ thể 

Mục tiêu cụ thể (POs)

Nội dung

PO1

Người học có kiến thức cốt lõi về thế giới quan và phương pháp luận khoa học trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng

PO2

Người học sẽ có những kiến thức và chuyên sâu về quản trị tài chính, quản trị vận hành trong cải tiến hiệu quả quy trình hoạt động của doanh nghiệp, kiến thức về đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, thị trường tài chính và các định chế tài chính, và quản trị rủi ro để giải quyết các vấn đề tài chính trong bối cảnh khác nhau.

PO3

Người học được trang bị kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong thiết kế dự án nghiên cứu ứng dụng.

PO4

Người học sẽ phát triển khả năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả, khả năng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng, khả năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

PO5

Người học sẽ có ý thức thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp.

2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Người học sau khi tốt nghiệp sẽ có kiến thức chuyên ngành vững vàng, kỹ năng quản lý và nghề nghiệp thành thạo, trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn, có tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và sự trải nghiệm thực tế nên có thể đảm nhiệm các vị trí sau:

  • Chuyên gia tại các bộ phận chuyên môn trong các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Nhà quản lý, lãnh đạo tại các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Nhà sáng lập, đồng sáng lập của các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

Kiến thức

PLO1

Hình thành được thế giới quan và phương pháp luận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

PLO2

Kết hợp các kiến thức lý thuyết và thực tiễn về kinh tế, quản trị vận hành, quản trị rủi ro để cải tiến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

PLO3

Đề xuất giải pháp cho các vấn đề trong bối cảnh khác nhau bằng cách kết hợp các kiến thức về tài chính đầu tư, tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính và ngân hàng.

PLO4

Thiết kế một dự án nghiên cứu ứng dụng.

Kỹ năng

PLO5

Xây dựng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng.

PLO6

Phát triển kỹ năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả.

PLO7

Phát triển kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PLO8

Thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp.

4. Phương thức và đối tượng tuyển sinh

4.1. Đối tượng dự tuyển

Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng ở các trường đại học trong nước hay nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành Tài chính - Ngân hàng gồm:

  • Tất cả các ngành thuộc khối ngành kinh tế như kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại, kinh tế học.
  • Đối với sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải học bổ sung một số học phần để có kiến thức tương đương với bằng đại học đúng ngành đào tạo. Chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần: Tài chính - Tiền tệ (Finance – Money): 30 giờ (02 tín chỉ); Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (Commercial Banking Operations) hoặc Ngân hàng thương mại (Commercial Banking): 45 giờ (03 tín chỉ); Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance): 30 giờ (02 tín chỉ).

Có năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 

4.2. Điều kiện xét tuyển và trúng tuyển

Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và căn cứ danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ điểm trung bình tích lũy của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định danh sách trúng tuyển.

5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp

5.1. Quy trình đào tạo

CTĐT được thực hiện trong 1.5 năm (mỗi năm có 3 học kỳ).

CTĐT có quá trình học trực tiếp tại các cơ sở; học trực tuyến, thực tập, thực hiện luận văn tốt nghiệp.

5.2. Điều kiện tốt nghiệp

Tích lũy đủ 60 tín chỉ khối kiến thức giáo dục chung và giáo dục chuyên nghiệp của Chương trình, đạt điểm trung bình chung toàn khóa học là 5,5 trở lên, và thỏa các điều kiện theo Điều 12 Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Điều 47 Quy chế đào tạo số 126/QĐ - ĐHVL trình độ Thạc sỹ trường đại học Văn Lang.

Bảo vệ đề án đạt yêu cầu.

Đạt yêu cầu trình độ tiếng Anh theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Chương trình đào tạo 

6.1. Khái quát chương trình đào tạo 

Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ điều hành cao cấp Tài chính – Ngân hàng gồm có 60 tín chỉ, bao gồm:

TT

Khối kiến thức

Bắt buộc

Tự chọn

Tổng số tín chỉ

Tỷ lệ

1

Kiến thức chung

7

0

7

11.67%

2

Kiến thức cơ sở ngành

15

2

17

28.33%

3

Kiến thức chuyên ngành

0

21

21

35%

4

Tốt nghiệp (gồm đề án tốt nghiệp và thực tập)

15

0

15

25%

TỔNG

 

 

60

 

Yêu cầu luận văn phải có giá trị khoa học, giá trị thực tiễn và tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật sở hữu trí tuệ. Ngoài ra, luận văn phải thể hiện được sự vận dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức mà học viên đã được trang bị trong quá trình học tập.

6.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

Mã số học phần

Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I: Kiến thức chung

 

 

 

81PHIL6014

Triết học

Philosophy

4TC

60

 

81REME6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3TC

45

 

Phần II: kiến thức cơ sở (17TC)

 

 

 

Các học phần bắt buộc

 

 

 

 81PEFB7033

Chuyên  đề Kinh tế học về Tài chính & Ngân hàng

Proseminar in Economics of Finance & Banking

3TC

45

 

81MBFM7043

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính

Money, Banking and Financial Markets

3TC

45

 

81BHFI7053

Tài chính hành vi

Behavioral Finance

3TC

45

 

81ENPR7063

Tinh thần doanh nhân

Entrepreneurship

3TC

45

 

81QRMF7073

Phương pháp định lượng trong tài chính

Quantitative Research Methods for Finance

3TC

45

 

 

Chọn 01 trong 02 chuyên đề như sau:

 

 

 

81PIFT7083

Chuyên đề công nghệ tài chính

Proseminar in Financial Technology

2TC

30

 

81PCIF7093

Chuyên đề các vấn đề đương đại trong tài chính

Proseminar in Contemporary Issues of Finance

2TC

30

 

Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ)

 

 

 

Các học phần tự chọn: tự chọn 01 trong 04 nhóm định hướng

 

 

 

Định hướng quản trị tài chính cao cấp

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81LEFI7113

Nghệ thuật lãnh đạo trong tài chính

Leadership in Finance

3TC

45

 

81BHRM7123

Hành vi tổ chức và Quản trị nhân sự trong các định chế tài chính

Organizational Behaviors and Human Resources Management in Financial Institutions

3TC

45

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3TC

45

 

81OPEX7143

Mô hình tối ưu vận hành

Operational Excellence

3TC

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems 

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng tài chính doanh nghiệp

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81PRCF7183

Chuyên đề tài chính doanh nghiệp

Proseminar in Corporate Finance

3TC

45

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3TC

45

 

81ENRM7203

Quản trị rủi ro doanh nghiệp

Enterprise Risk Management

3TC

45

 

81MEAC7213

Mua bán và sáp nhập

Mergers and Acquisitions

3TC

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng tài chính đầu tư

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81PINV7233

Chuyên đề đầu tư

Proseminar in Investment

3TC

45

 

81FUMA7243

Quản lý quỹ đầu tư

Fund Management

3TC

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3TC

45

 

81PFIP7263

Quản trị tài chính cá nhân

Personal Financial Planning

3TC

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng ngân hàng

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3TC

45

 

81BAMA7273

Quản trị ngân hàng

Bank Management

3TC

45

 

81MAFS7283

Marketing dịch vụ tài chính

Marketing in Financial Services

3TC

45

 

81REBA7293

Ngân hàng bán lẻ

Retail Banking

3TC

45

 

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3TC

45

 

81PFMI7313

Chuyên đề thị trường tài chính và các định chế tài chính

Proseminar in Financial Markets and Institutions

3TC

45

 

81INTE7326

Thực tập

6TC

 

 

81THES7339

Đề án tốt nghiệp

9TC

 

 

Tổng cộng

60TC

2024

Chương trình đào tạo Ngành: Tài chính Ngân hàng

Mã số: 8340101

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung                      

Trình độ: Thạc sĩ

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Tài chính Ngân Hàng

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo

1.1. Mục tiêu chung 

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Văn Lang được xây dựng hướng tới tính ứng dụng, tiên tiến và hiện đại với những nội dung cập nhật trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng kết hợp với phương pháp giảng dạy khơi gợi tư duy, giúp cho học viên hình thành các kiến thức chuyên sâu và toàn diện. Học viên sau khi tốt nghiệp được kỳ vọng là những doanh nhân thế hệ mới, lãnh đạo, và chuyên gia có tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng hoạch định, khả năng dẫn dắt sự thay đổi; và vận dụng hiệu quả kiến thức vào việc quản lý các công việc thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế, định chế tài chính. 

1.2. Mục tiêu cụ thể 

Mục tiêu cụ thể (POs)

Nội dung

PO1

Người học có kiến thức cốt lõi về thế giới quan và phương pháp luận khoa học trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng

PO2

Người học sẽ có những kiến thức và chuyên sâu về quản trị tài chính, quản trị vận hành trong cải tiến hiệu quả quy trình hoạt động của doanh nghiệp, kiến thức về đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, thị trường tài chính và các định chế tài chính, và quản trị rủi ro để giải quyết các vấn đề tài chính trong bối cảnh khác nhau.

PO3

Người học được trang bị kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong thiết kế dự án nghiên cứu ứng dụng.

PO4

Người học sẽ phát triển khả năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả, khả năng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng, khả năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

PO5

Người học sẽ có ý thức thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp.

2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Người học sau khi tốt nghiệp sẽ có kiến thức chuyên ngành vững vàng, kỹ năng quản lý và nghề nghiệp thành thạo, trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn, có tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và sự trải nghiệm thực tế nên có thể đảm nhiệm các vị trí sau:

  • Chuyên gia tại các bộ phận chuyên môn trong các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Nhà quản lý, lãnh đạo tại các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Nhà sáng lập, đồng sáng lập của các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

Kiến thức

PLO1

Hình thành được thế giới quan và phương pháp luận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

PLO2

Kết hợp các kiến thức lý thuyết và thực tiễn về kinh tế, quản trị vận hành, quản trị rủi ro để cải tiến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

PLO3

Đề xuất giải pháp cho các vấn đề trong bối cảnh khác nhau bằng cách kết hợp các kiến thức về tài chính đầu tư, tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính và ngân hàng.

PLO4

Thiết kế một dự án nghiên cứu ứng dụng.

Kỹ năng

PLO5

Xây dựng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng.

PLO6

Phát triển kỹ năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả.

PLO7

Phát triển kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PLO8

Thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp.

4. Phương thức và đối tượng tuyển sinh

4.1. Đối tượng dự tuyển

Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng ở các trường đại học trong nước hay nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành Tài chính - Ngân hàng gồm:

  • Tất cả các ngành thuộc khối ngành kinh tế như kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại, kinh tế học.
  • Đối với sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải học bổ sung một số học phần để có kiến thức tương đương với bằng đại học đúng ngành đào tạo. Chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần: Tài chính - Tiền tệ (Finance – Money): 30 giờ (02 tín chỉ); Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (Commercial Banking Operations) hoặc Ngân hàng thương mại (Commercial Banking): 45 giờ (03 tín chỉ); Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance): 30 giờ (02 tín chỉ).

Có năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 

4.2. Điều kiện xét tuyển và trúng tuyển

Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và căn cứ danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ điểm trung bình tích lũy của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định danh sách trúng tuyển.

5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp

5.1. Quy trình đào tạo

CTĐT được thực hiện trong 1.5 năm đến 2.0 năm (mỗi năm có 3 học kỳ).

CTĐT có quá trình học trực tiếp tại các cơ sở; học trực tuyến, thực tập, thực hiện Đề án/Luận văn tốt nghiệp.

5.2. Điều kiện tốt nghiệp

Tích lũy đủ 60 tín chỉ khối kiến thức giáo dục chung và giáo dục chuyên nghiệp của Chương trình, đạt điểm trung bình chung toàn khóa học là 5,5 trở lên, và thỏa các điều kiện theo Điều 12 Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo số 1369/QĐ-ĐHVL trình độ thạc sĩ Trường Đại học văn Lang. 

Bảo vệ Luận văn/Đề án đạt yêu cầu.

Đạt yêu cầu trình độ tiếng Anh theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Chương trình đào tạo 

6.1. Khái quát chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu 

STT

Mã học phần

Tên học phần

Khối lượng  (tín chỉ)

Tổng số 

LT

TH, TT

Phần I: Kiến thức chung (10TC)

 

 

 

1

81PHIL6014

Triết học

Philosophy

4

60

 

2

81REME6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

45

 

3

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3

45

 

Phần II: Kiến thức cơ sở ngành (17TC)

 

 

 

Bắt buộc

 

 

 

4

 81PEFB7033

Chuyên  đề Kinh tế học về Tài chính & Ngân hàng

Proseminar in Economics of Finance & Banking

3

45

 

5

81MBFM7043

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính

Money, Banking and Financial Markets

3

45

 

6

81BHFI7053

Tài chính hành vi

Behavioral Finance

3

45

 

7

81ENPR7063

Tinh thần doanh nhân

Entrepreneurship

3

45

 

8

81QRMF7073

Phương pháp định lượng trong tài chính

Quantitative Research Methods for Finance

3

45

 

Tự chọn (Chọn 01 trong 02 chuyên đề từ 9 đến 10)

 

 

 

9

81PIFT7083

Chuyên đề công nghệ tài chính

Proseminar in Financial Technology

2

30

 

10

81PCIF7093

Chuyên đề các hướng nghiên cứu mới trong Tài chính - Ngân hàng

Proseminar in new research directions in the field of banking and finance

2

30

 

Phần III. Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ)

 

 

 

Bắt buộc

 

 

 

11

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

12

81PRCF7183

Chuyên đề tài chính doanh nghiệp

Proseminar in Corporate Finance

3

45

 

13

81PFMI7313

Chuyên đề ngân hàng và định chế tài chính phi ngân hàng

Proseminar in banks and non-bank financial institutions

3

45

 

14

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3

45

 

15

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3

45

 

Tự chọn (Chọn 02 trong 04 học phần từ 16 đến 19)

 

 

 

16

81BHRM7123

Hành vi tổ chức và Quản trị nhân sự trong các định chế tài chính

Organizational Behaviors and Human Resources Management in Financial Institutions

3

45

 

17

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems 

3

45

 

18

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3

45

 

19

81BAMA7273

Quản trị ngân hàng

Bank Management

3

45

 

20

81THES7339

Luận văn tốt nghiệp

Master's thesis

12

 

 

 

Tổng cộng

60 TC

6.2. Khái quát chương trình đào tạo định hướng ứng dụng

Mã số học phần

Tên học phần

Khối lượng

Tổng số

(Tín chỉ)

LT

(giờ)

TH, TL

(giờ)

Phần I: Kiến thức chung

 

 

 

81PHIL6014

Triết học

Philosophy

4

60

 

81REME6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

45

 

Phần II: kiến thức cơ sở (17TC)

 

 

 

Các học phần bắt buộc

 

 

 

 81PEFB7033

Chuyên  đề Kinh tế học về Tài chính & Ngân hàng

Proseminar in Economics of Finance & Banking

3

45

 

81MBFM7043

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính

Money, Banking and Financial Markets

3

45

 

81BHFI7053

Tài chính hành vi

Behavioral Finance

3

45

 

81ENPR7063

Tinh thần doanh nhân

Entrepreneurship

3

45

 

81QRMF7073

Phương pháp định lượng trong tài chính

Quantitative Research Methods for Finance

3

45

 

 

Chọn 01 trong 02 chuyên đề như sau:

 

 

 

81PIFT7083

Chuyên đề công nghệ tài chính

Proseminar in Financial Technology

2

30

 

81PCIF7093

Chuyên đề các vấn đề đương đại trong tài chính

Proseminar in Contemporary Issues of Finance

2

30

 

Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ)

 

 

 

Chọn 01 trong 04 nhóm định hướng sau:

 

 

 

Định hướng quản trị tài chính cao cấp

 

 

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3

45

 

81OPEX7143

Mô hình tối ưu vận hành

Operational Excellence

3

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems 

3

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3

45

 

 

Chọn 01 trong 02 học phần sau:

 

 

 

81LEFI7113

Nghệ thuật lãnh đạo trong tài chính

Leadership in Finance

3

45

 

81BHRM7123

Hành vi tổ chức và Quản trị nhân sự trong các định chế tài chính

Organizational Behaviors and Human Resources Management in Financial Institutions

3

45

 

Định hướng tài chính doanh nghiệp

 

 

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

81PRCF7183

Chuyên đề tài chính doanh nghiệp

Proseminar in Corporate Finance

3

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3

45

 

81ENRM7203

Quản trị rủi ro doanh nghiệp

Enterprise Risk Management

3

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3

45

 

 

Chọn 01 trong 02 học phần sau:

 

 

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3

45

 

81MEAC7213

Mua bán và sáp nhập

Mergers and Acquisitions

3

45

 

Định hướng tài chính đầu tư

 

 

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

81FUMA7243

Quản lý quỹ đầu tư

Fund Management

3

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3

45

 

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3

45

 

 

Chọn 01 trong 02 học phần sau:

 

 

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3

45

 

81PINV7233

Chuyên đề đầu tư

Proseminar in Investment

3

45

 

Định hướng ngân hàng

 

 

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

81BAMA7273

Quản trị ngân hàng

Bank Management

3TC

45

 

81MAFS7283

Marketing dịch vụ tài chính

Marketing in Financial Services

3TC

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3TC

45

 

81REBA7293

Ngân hàng bán lẻ

Retail Banking

3TC

45

 

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3TC

45

 

 

Chọn 01 trong 02 học phần sau:

 

 

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3TC

45

 

81PFMI7313

Chuyên đề ngân hàng và các định chế tài chính phi ngân hàng

Proseminar in Financial Intermediaries

3TC

45

 

81INTE7326

Thực tập

6TC

 

 

81THES7339

Đề án tốt nghiệp

9TC

 

 

Tổng cộng

60TC

{/tab}


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh