2018
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 8340101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration)
Quyết định ban hành số 2739: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo:
Mục tiêu đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh là đào tạo học viên có phẩm chất chính trị vững vàng, có năng lực chuyên môn sâu về quản trị kinh doanh, thông thạo các nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành và quản lý các lĩnh vực quản trị kinh doanh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đối tượng tuyển sinh:
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
1. Về văn bằng
a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ;
b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức;
c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác và đã học bổ sung kiến thức;
d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;
b) Những trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học;
c) Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khỏe để học tập.
5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.2. Các môn thi tuyển
Thi tuyển sinh bao gồm 3 môn thi, cụ thể như sau:
a) Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh
b) Môn cơ bản của ngành: Kinh tế học đại cương
c) Môn cơ sở của ngành: Quản trị học
Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.
3.3. Điều kiện trúng tuyển
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn Ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
b) Người có điểm cao hơn của môn cơ sở chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
c) Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (Tín chỉ) |
||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
7 |
|
|
||
1 |
VTRH 501 |
Triết học (Philosophy) |
4 |
4 |
|
2 |
VPNK 502 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) |
3 |
3 |
|
Phần II: Kiến thức cơ sở ngành |
14 |
|
|
||
Bắt buộc |
6 |
|
|
||
1 |
VQTH 503 |
Kinh tế học quản trị (Business Economics) |
3 |
3 |
|
2 |
VPDL 504 |
Phân tích định lượng trong kinh doanh (Quantitative methodology in Business) |
3 |
3 |
|
Tự chọn (chọn 04 trong 05 học phần) |
8 |
|
|
||
1 |
VOBM 505 |
Hành vi tổ chức (Organizational Behavior) |
2 |
2 |
|
2 |
VCCM 506 |
Văn hóa doanh nghiệp (Corporate Culture) |
2 |
2 |
|
3 |
VLDM 507 |
Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership) |
2 |
2 |
|
4 |
VELM 508 |
Luật kinh tế (Economic Law) |
2 |
2 |
|
5 |
VFMT 509 |
Tài chính tiền tệ (Finance and Monetary Theory) |
2 |
2 |
|
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
24 |
|
|
||
Bắt buộc |
12 |
|
|
||
1 |
VSTM 510 |
Quản trị chiến lược (Strategic Management) |
3 |
3 |
|
2 |
VHRM 511 |
Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management) |
3 |
3 |
|
3 |
VFNA 512 |
Quản trị tài chính (Corporate Finance) |
3 |
3 |
|
4 |
VTQM 513 |
Quản trị chất lượng (Quality Management) |
3 |
3 |
|
Tự chọn (chọn 6 trong 9 học phần) |
12 |
|
|
||
1 |
VSPC 514 |
Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) |
2 |
2 |
|
2 |
VIBA 515 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (International Business Management) |
2 |
2 |
|
3 |
VCHM 516 |
Quản trị sự thay đổi (Change & Development Management) |
2 |
2 |
|
4 |
VTME 517 |
Thương mại điện tử (Ecommerce) |
2 |
2 |
|
5 |
VIMM 518 |
Quản trị marketing quốc tế (International Marketing Management) |
2 |
2 |
|
6 |
VBMM 519 |
Quản trị thương hiệu (Brand Management) |
2 |
2 |
|
7 |
VPMA 520 |
Quản trị dự án (Project Management) |
2 |
2 |
|
8 |
VRIM 521 |
Quản trị rủi ro (Risk Management) |
2 |
2 |
|
9 |
VOPM 522 |
Quản trị tác nghiệp (Operations and productions management) |
2 |
2 |
|
Phần III: Luận văn tốt nghiệp |
15 |
|
|
||
1 |
Chuyên đề xây dựng đề cương luận văn |
1 |
|
|
|
2 |
Luận văn tốt nghiệp |
14 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
60 |
|
|
Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2019
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 8340101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration)
Quyết định ban hành số 2739: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo:
Mục tiêu đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh là đào tạo học viên có phẩm chất chính trị vững vàng, có năng lực chuyên môn sâu về quản trị kinh doanh, thông thạo các nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành và quản lý các lĩnh vực quản trị kinh doanh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
1. Về văn bằng
a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ;
b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức;
c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác và đã học bổ sung kiến thức;
d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;
b) Những trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học;
c) Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khỏe để học tập.
5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.2. Các môn thi tuyển
Thi tuyển sinh bao gồm 3 môn thi, cụ thể như sau:
a) Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh
b) Môn cơ bản của ngành: Kinh tế học đại cương
c) Môn cơ sở của ngành: Quản trị học
Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.
3.3. Điều kiện trúng tuyển
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn Ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
b) Người có điểm cao hơn của môn cơ sở chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
c) Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
7 |
|
|
||
1 |
VTRH 501 |
Triết học (Philosophy) |
4 |
4 |
|
2 |
VPNK 502 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) |
3 |
3 |
|
Phần II: Kiến thức cơ sở ngành |
14 |
|
|
||
Bắt buộc |
6 |
|
|
||
1 |
VQTH 503 |
Kinh tế học quản trị (Business Economics) |
3 |
3 |
|
2 |
VPDL 504 |
Phân tích định lượng trong kinh doanh (Quantitative methodology in Business) |
3 |
3 |
|
Tự chọn (chọn 04 trong 05 học phần) |
8 |
|
|
||
1 |
VOBM 505 |
Hành vi tổ chức (Organizational Behavior) |
2 |
2 |
|
2 |
VCCM 506 |
Văn hóa doanh nghiệp (Corporate Culture) |
2 |
2 |
|
3 |
VLDM 507 |
Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership) |
2 |
2 |
|
4 |
VELM 508 |
Luật kinh tế (Economic Law) |
2 |
2 |
|
5 |
VFMT 509 |
Tài chính tiền tệ (Finance and Monetary Theory) |
2 |
2 |
|
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
24 |
|
|
||
Bắt buộc |
12 |
|
|
||
1 |
VSTM 510 |
Quản trị chiến lược (Strategic Management) |
3 |
3 |
|
2 |
VHRM 511 |
Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management) |
3 |
3 |
|
3 |
VFNA 512 |
Quản trị tài chính (Corporate Finance) |
3 |
3 |
|
4 |
VTQM 513 |
Quản trị chất lượng (Quality Management) |
3 |
3 |
|
Tự chọn (chọn 6 trong 9 học phần) |
12 |
|
|
||
1 |
VSPC 514 |
Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) |
2 |
2 |
|
2 |
VIBA 515 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (International Business Management) |
2 |
2 |
|
3 |
VCHM 516 |
Quản trị sự thay đổi (Change & Development Management) |
2 |
2 |
|
4 |
VTME 517 |
Thương mại điện tử (Ecommerce) |
2 |
2 |
|
5 |
VIMM 518 |
Quản trị marketing quốc tế (International Marketing Management) |
2 |
2 |
|
6 |
VBMM 519 |
Quản trị thương hiệu (Brand Management) |
2 |
2 |
|
7 |
VPMA 520 |
Quản trị dự án (Project Management) |
2 |
2 |
|
8 |
VRIM 521 |
Quản trị rủi ro (Risk Management) |
2 |
2 |
|
9 |
VOPM 522 |
Quản trị tác nghiệp (Operations and productions management) |
2 |
2 |
|
Phần III: Luận văn tốt nghiệp |
15 |
|
|
||
1 |
Chuyên đề xây dựng đề cương luận văn |
1 |
|
|
|
2 |
Luận văn tốt nghiệp |
14 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
60 |
|
|
Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2020
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 8340101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration)
Quyết định ban hành số 2739: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo:
Mục tiêu đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh là đào tạo học viên có phẩm chất chính trị vững vàng, có năng lực chuyên môn sâu về quản trị kinh doanh, thông thạo các nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành và quản lý các lĩnh vực quản trị kinh doanh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đối tượng tuyển sinh:
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
1. Về văn bằng
a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ;
b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức;
c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác và đã học bổ sung kiến thức;
d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;
b) Những trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học;
c) Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khỏe để học tập.
5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.2. Các môn thi tuyển
Thi tuyển sinh bao gồm 3 môn thi, cụ thể như sau:
a) Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh
b) Môn cơ bản của ngành: Kinh tế học đại cương
c) Môn cơ sở của ngành: Quản trị học
Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.
3.3. Điều kiện trúng tuyển
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn Ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
b) Người có điểm cao hơn của môn cơ sở chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
c) Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
7 |
|
|
||
1 |
VTRH 501 |
Triết học (Philosophy) |
4 |
4 |
|
2 |
VPNK 502 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) |
3 |
3 |
|
Phần II: Kiến thức cơ sở ngành |
14 |
|
|
||
Bắt buộc |
6 |
|
|
||
1 |
VQTH 503 |
Kinh tế học quản trị (Business Economics) |
3 |
3 |
|
2 |
VPDL 504 |
Phân tích định lượng trong kinh doanh (Quantitative methodology in Business) |
3 |
3 |
|
Tự chọn (chọn 04 trong 05 học phần) |
8 |
|
|
||
1 |
VOBM 505 |
Hành vi tổ chức (Organizational Behavior) |
2 |
2 |
|
2 |
VCCM 506 |
Văn hóa doanh nghiệp (Corporate Culture) |
2 |
2 |
|
3 |
VLDM 507 |
Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership) |
2 |
2 |
|
4 |
VELM 508 |
Luật kinh tế (Economic Law) |
2 |
2 |
|
5 |
VFMT 509 |
Tài chính tiền tệ (Finance and Monetary Theory) |
2 |
2 |
|
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
24 |
|
|
||
Bắt buộc |
12 |
|
|
||
1 |
VSTM 510 |
Quản trị chiến lược (Strategic Management) |
3 |
3 |
|
2 |
VHRM 511 |
Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management) |
3 |
3 |
|
3 |
VFNA 512 |
Quản trị tài chính (Corporate Finance) |
3 |
3 |
|
4 |
VTQM 513 |
Quản trị chất lượng (Quality Management) |
3 |
3 |
|
Tự chọn (chọn 6 trong 9 học phần) |
12 |
|
|
||
1 |
VSPC 514 |
Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) |
2 |
2 |
|
2 |
VIBA 515 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (International Business Management) |
2 |
2 |
|
3 |
VCHM 516 |
Quản trị sự thay đổi (Change & Development Management) |
2 |
2 |
|
4 |
VTME 517 |
Thương mại điện tử (Ecommerce) |
2 |
2 |
|
5 |
VIMM 518 |
Quản trị marketing quốc tế (International Marketing Management) |
2 |
2 |
|
6 |
VBMM 519 |
Quản trị thương hiệu (Brand Management) |
2 |
2 |
|
7 |
VPMA 520 |
Quản trị dự án (Project Management) |
2 |
2 |
|
8 |
VRIM 521 |
Quản trị rủi ro (Risk Management) |
2 |
2 |
|
9 |
VOPM 522 |
Quản trị tác nghiệp (Operations and productions management) |
2 |
2 |
|
Phần III: Luận văn tốt nghiệp |
15 |
|
|
||
1 |
Chuyên đề xây dựng đề cương luận văn |
1 |
|
|
|
2 |
Luận văn tốt nghiệp |
14 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
60 |
|
|
Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2021
Quyết định ban hành số 1103: link xem chi tiết
2022
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 8340101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration)
Bản mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết
Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh là chương trình định hướng ứng dụng; giúp học viên có kiến thức chuyên sâu và thành thạo kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh, vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh để giải quyết hiệu quả các vấn đề của thực tiễn kinh doanh trong điều kiện môi trường kinh doanh đa dạng và phức tạp, giúp người học có điều kiện trở thành những nhà quản trị chuyên nghiệp trong các tổ chức/ doanh nghiệp. Đồng thời, học viên có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ bậc cao hơn.
3. Đối tượng tuyển sinh:
Đối tượng dự tuyển là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên)
2. Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I). Trường sẽ tổ chức thi ngoại ngữ cho các ứng viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu dự tuyển.
3. Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị Kinh doanh bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
4. Ứng viên người Việt Nam hoặc nước ngoài muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau (trong trường hợp nếu thí sinh đã hoàn tất bất cứ học phần nào trong chương trình đào tạo đại học thì sẽ được miễn):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Quản trị học |
3 |
2 |
Kinh tế học đại cương |
3 |
3 |
Marketing |
3 |
4 |
Nguyên lý Tài chính |
3 |
|
Tổng số tín chỉ: |
12 |
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
||||
Phần I: Kiến thức chung |
07 |
|
|
|||
1 |
81PHIL6014 |
Triết học |
4 |
60 |
0 |
|
2 |
81RESE6023 |
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
|
Phần II: Kiến thức cơ sở ngành |
09 |
|
|
|||
Bắt buộc |
09 |
|
|
|||
3 |
81MANA7033 |
Kinh tế học cho nhà quản lý |
3 |
45 |
0 |
|
4 |
81BUSI7043 |
Thống kê trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
|
5 |
81FINA7053 |
Kế toán và tài chính cho nhà quản lý |
3 |
45 |
0 |
|
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
30 |
|
|
|||
Bắt buộc |
12 |
|
|
|||
6 |
81STRA7063 |
Quản lý chiến lược và chuyển đổi số |
3 |
45 |
0 |
|
7 |
81HUMA7073 |
Quản trị nguồn nhân lực |
3 |
45 |
0 |
|
8 |
81OPER7113 |
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng |
3 |
45 |
0 |
|
9 |
81LEAD7123 |
Lãnh đạo và đạo đức trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
|
Tự chọn (Chọn 06 trong 08 học phần từ 10 đến 17) |
18 |
|
|
|||
10 |
81ENTR7093 |
Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo |
3 |
45 |
0 |
|
11 |
81BUSI7083 |
Phân tích kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
|
12 |
81MARK7103 |
Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu |
3 |
45 |
0 |
|
13 |
81DEGI7133 |
Marketing kỹ thuật số |
3 |
45 |
0 |
|
14 |
81ECOM7143 |
Thương mại điện tử |
3 |
45 |
0 |
|
15 |
81CHAN7153 |
Quản trị sự thay đổi |
3 |
45 |
0 |
|
16 |
81PROJ7163 |
Quản lý dự án |
3 |
45 |
0 |
|
17 |
81SPEC7173 |
Special study |
3 |
45 |
0 |
|
Phần IV: Tốt nghiệp |
|
|
|
|||
18 |
81INTE7196 |
Thực tập tốt nghiệp |
6 |
|
90 |
|
19 |
81GRAD7208 |
Đề án tốt nghiệp |
8 |
|
120 |
|
|
Tổng cộng |
60 |
|
|
(*) Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2023
Cơ sở giáo dục được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng tháng 5/2018.
Tên chương trình: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doan
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 834010
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp
Tiếng Việt: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Tiếng Anh: Master of Business Administration
1. Mục tiêu chương trình đào tạo (PO)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh là chương trình được thiết kế theo 2 hướng Nghiên cứu và Ứng dụng; giúp học viên có kiến thức chuyên sâu và thành thạo kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh, vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh để giải quyết hiệu quả các vấn đề của thực tiễn và lý thuyết kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu và xu hướng chuyển đổi số, giúp người học trở thành những nhà quản trị chuyên nghiệp trong các tổ chức/ doanh nghiệp hoặc nhà nghiên cứu, giảng viên trong các tổ chức đào tạo. Đồng thời, học viên có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ bậc cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể của CTĐT
Mục tiêu cụ thể (POs) |
Nội dung Học viên tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ QTKD có khả năng: |
PO1 |
Thành thục khả năng vận dụng lý thuyết quản trị kinh doanh hiện đại để giải quyết hiệu quả các vấn đề thực tiễn và lý thuyết trong quản trị và kinh doanh, đặc biệt là bối cảnh toàn cầu hóa và chuyển đổi số. |
PO2 |
Thành thục kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá và phân tích dữ liệu để hỗ trợ việc ra quyết định trong quản trị và kinh doanh. |
PO3 |
Truyền đạt hiệu quả để quản lý và lãnh đạo các tổ chức một cách đạo đức và bền vững; và chủ động phát triển nghề nghiệp. |
2. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
Hoàn thành chương trình đào tạo, học viên có thể:
- Quản lý doanh nghiệp, hoặc các mảng chức năng của một doanh nghiệp như marketing, bán hàng, nhân sự, vận hành, chuỗi cung ứng, chất lượng, dịch vụ khách hàng …;
- Tư vấn cho cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh;
- Tự khởi nghiệp kinh doanh độc lập;
- Nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục và đào tạo.
3. Đối tượng và phương thức tuyển sinh
3.1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng dự tuyển là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đáp ứng được các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu.
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I). Trường sẽ tổ chức thi ngoại ngữ cho các ứng viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu dự tuyển.
- Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị Kinh doanh bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
- Ứng viên người Việt Nam hoặc nước ngoài tốt nghiệp các ngành khác muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau (trong trường hợp nếu thí sinh đã hoàn tất bất cứ học phần nào trong chương trình đào tạo đại học thì sẽ được miễn):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Quản trị học |
3 |
2 |
Kinh tế học đại cương |
3 |
3 |
Marketing |
3 |
4 |
Nguyên lý Tài chính |
3 |
|
Tổng số tín chỉ: |
12 |
3.2. Đối tượng miễn đầu vào Ngoại ngữ
Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3.3. Phương thức xét tuyển và điều kiện trúng tuyển
Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển đã được các điều kiện nêu ở mục 3.1 đối tượng dự tuyển.
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã được thông báo cho từng chuyên ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ trên điểm trung bình tích lũy (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển, theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
Trường hợp có nhiều ứng viên có cùng điểm TBTL thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
- Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
- Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
- Các qui định khác về Tuyển sinh tuân theo Qui định về tuyển sinh và đào tạo của Trường Đại học Văn Lang.
4. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
4.1. Quy trình đào tạo
Chương trình học bao gồm 61 tín chỉ thuộc các khối kiến thức cơ sở, khối chuyên ngành và tốt nghiệp; dự kiến được thực hiện từ 18 – 24 tháng, trong đó thời gian học tập trung là 12 tháng (03 học kỳ, mỗi học kỳ 04 tháng), thời gian học viên theo hướng ứng dụng thực tập và làm đề án tốt nghiệp; hoặc thời gian học viên theo hướng nghiên cứu làm luận văn tối thiểu là 06 tháng.
Điều kiện bảo vệ đề án tốt nghiệp (chương trình hướng ứng dụng)/ luận văn tốt nghiệp (chương trình hướng nghiên cứu)
- Hoàn thành các học phần bắt buộc trong Chương trình đào tạo và ít nhất 4/6 học phần tự chọn (điểm đạt của mỗi học phần là điểm C trong thang điểm 4, tương đương 5,5 thang điểm 10).
- Đối với học viên theo chương trình định hướng ứng dụng cần phải hoàn tất các học phần thực tập.
- Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong đề án, không vi phạm các qui định về Liêm chính học thuật theo Qui định của trường Đại học Văn lang.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
Điều kiện tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên (thang điểm 10);
- Điểm đề án/ luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp bản đề án/ luận văn có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc đề án/ luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng; đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá đề án/ luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để lưu trữ tại thư viện.
- Đã công bố công khai toàn văn đề án trên website của trường.
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I).
Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm
- Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
- Bảng điểm cấp cho học viên có ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài đề án/ luận văn, điểm đề án/ luận văn và danh sách hội đồng đánh giá đề án/ luận văn.
Khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 61 tín chỉ, bao gồm
Thành phần chương trình đào tạo |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ |
|
Phần 1: Kiến thức chung |
Bắt buộc |
4 |
5% |
Phần 2: Kiến thức cơ sở |
Bắt buộc |
12 |
20% |
Tự chọn |
- |
- |
|
Phần 3: Kiến thức chuyên ngành |
Bắt buộc |
12 |
20% |
Tự chọn |
18 |
30% |
|
Phần 4: Tốt nghiệp |
Bắt buộc |
15 |
25% |
Tổng số tín chỉ |
|
61 |
100% |
5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
STT |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
04 |
|
|
||
1 |
81PHIL6014 |
Triết học |
4 |
60 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở ngành |
12 |
|
|
||
Bắt buộc |
12 |
|
|
||
2 |
81RESE6023 |
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
3 |
81MANA7033 |
Kinh tế học cho nhà quản lý |
3 |
45 |
0 |
4 |
81BUSI7043 |
Thống kê trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
5 |
81FINA7053 |
Kế toán và tài chính cho nhà quản lý |
3 |
45 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
30 |
|
|
||
Bắt buộc |
12 |
|
|
||
6 |
81STRA7063 |
Quản lý chiến lược và chuyển đổi số |
3 |
45 |
0 |
7 |
81HUMA7073 |
Quản trị nguồn nhân lực |
3 |
45 |
0 |
8 |
81OPER7113 |
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng |
3 |
45 |
0 |
9 |
81LEAD7123 |
Lãnh đạo và đạo đức trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
Định hướng ứng dụng |
|||||
Tự chọn (Chọn 06 trong 10 học phần từ 10 đến 17) |
18 |
|
|
||
10 |
81ENTR7093 |
Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo |
3 |
45 |
0 |
11 |
81BUSI7083 |
Phân tích kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
12 |
81MARK7103 |
Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu |
3 |
45 |
0 |
13 |
81DEGI7133 |
Marketing kỹ thuật số |
3 |
45 |
0 |
14 |
81ECOM7143 |
Thương mại điện tử |
3 |
45 |
0 |
15 |
81CHAN7153 |
Quản trị sự thay đổi |
3 |
45 |
0 |
16 |
81PROJ7163 |
Quản lý dự án |
3 |
45 |
0 |
17 |
81SPEC7173 |
Chuyên đề tự chọn |
3 |
45 |
0 |
Định hướng nghiên cứu |
|||||
Tự chọn (Chọn 06 trong 10 học phần từ 18 đến 25) |
18 |
|
|
||
18 |
81ENTR7223 |
Chuyên đề về Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo |
3 |
45 |
0 |
19 |
81BUSI7233 |
Chuyên đề về Phân tích kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
20 |
81MARK7103 |
Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu |
3 |
45 |
0 |
21 |
81DEGI7243 |
Chuyên đề về Marketing kỹ thuật số |
3 |
45 |
0 |
22 |
81ECOM7143 |
Thương mại điện tử |
3 |
45 |
0 |
23 |
81CHAN7253 |
Chuyên đề về Quản trị sự thay đổi |
3 |
45 |
0 |
24 |
81PROJ7163 |
Quản lý dự án |
3 |
45 |
0 |
25 |
81SPEC7173 |
Chuyên đề tự chọn |
3 |
45 |
0 |
Phần IV: Tốt nghiệp |
15 |
|
|
||
Định hướng ứng dụng |
|||||
26 |
81INTE7192 |
Thực tập tốt nghiệp 1 |
2 |
|
84 |
27 |
81INTE7204 |
Thực tập tốt nghiệp 2 |
4 |
|
180 |
28 |
81GRAD7269 |
Đề án tốt nghiệp |
9 |
|
270 |
Định hướng nghiên cứu |
|||||
29 |
81GRAD71815 |
Luận văn tốt nghiệp |
15 |
|
450 |
Tổng cộng |
61 |
|
|
2024
Cơ sở giáo dục được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng tháng 5/2018.
Tên chương trình: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh
Chương trình đào tạo được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng tháng 8/2024.
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 8340101
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp:
Tiếng Việt: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Tiếng Anh: Master of Business Administration
1. Mục tiêu chương trình đào tạo (PO)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh là chương trình được thiết kế theo 2 hướng Nghiên cứu và Ứng dụng; giúp học viên có kiến thức chuyên sâu và thành thạo kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh, vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh để giải quyết hiệu quả các vấn đề của thực tiễn và lý thuyết kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu và xu hướng chuyển đổi số, giúp người học trở thành những nhà quản trị chuyên nghiệp trong các tổ chức/ doanh nghiệp hoặc nhà nghiên cứu, giảng viên trong các tổ chức đào tạo. Đồng thời, học viên có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ bậc cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể của CTĐT
Bảng 1: Mục tiêu của CTĐT
Mục tiêu cụ thể (POs) |
Nội dung Học viên tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ QTKD có khả năng: |
PO1 |
Thành thục khả năng vận dụng lý thuyết quản trị kinh doanh hiện đại để giải quyết hiệu quả các vấn đề thực tiễn và lý thuyết trong quản trị và kinh doanh, đặc biệt là bối cảnh toàn cầu hóa và chuyển đổi số. |
PO2 |
Thành thục kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá và phân tích dữ liệu để hỗ trợ việc ra quyết định trong quản trị và kinh doanh. |
PO3 |
Truyền đạt hiệu quả để quản lý và lãnh đạo các tổ chức một cách đạo đức và bền vững; và chủ động phát triển nghề nghiệp. |
2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
Bảng 2: Chuẩn đầu ra của CTĐT
PLOs |
PIs |
KIẾN THỨC |
|
PLO 1: Phân tích và tổng hợp thông tin nhằm đánh giá các cơ hội và xác định vấn đề mà một tổ chức kinh doanh đối mặt. |
PI1.1: Tổng hợp và Phân tích thông tin về hoạt động của tổ chức để đánh giá năng lực cạnh tranh của một tổ chức |
PI1.2: Tổng hợp và Phân tích thông tin của môi trường bên ngoài để đánh giá cơ hội và thách thức của tổ chức trong bối cảnh hội nhập và chuyển đổi số |
|
PLO 2: Tích hợp các công cụ và mô hình lý thuyết từ nhiều lĩnh vực (vận hành, tài chính, marketing v.v) nhằm đề xuất các phương án hợp lý giải quyết vấn đề kinh doanh trong nhiều bối cảnh khác nhau. |
PI2.1: Vận dụng phù hợp các kiến thức và công cụ của lý thuyết quản trị kinh doanh hiện đại để đề xuất phương án giải quyết các vấn đề của tổ chức (đối với hướng ứng dụng). |
PI2.2: Áp dụng các lý thuyết và công cụ nghiên cứu trong quản trị kinh doanh để đánh giá, phát hiện và bổ sung giúp hoàn thiện lý thuyết về quản trị kinh doanh (đối với hướng lý thuyết). |
|
KỸ NĂNG |
|
PLO 3: Vận dụng các công cụ nghiên cứu định lượng và định tính nhằm phân tích, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp hoặc kết quả cho các vấn đề thực tiễn hoặc lý thuyết trong quản lý và kinh doanh một cách khoa học và hiệu quả. |
PI3.1: Vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu định tính và định lượng trong xác định vấn đề và đề xuất giải pháp đổi mới cho vấn đề kinh doanh và xã hội (đối với hướng ứng dụng). |
PI3.2: Vận dụng kỹ năng nghiên cứu định tính và định lượng trong xác định vấn đề và phân tích dữ liệu trong các nghiên cứu lý thuyết trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý (đối với hướng nghiên cứu). |
|
PLO 4: Truyền đạt và lãnh đạo hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong nhóm, tổ chức. |
PI4.1: Truyền đạt, giao tiếp (nói và viết) chuyên nghiệp và hiệu quả trong các môi trường khác nhau, bao gồm học thuật và kinh doanh. |
PI4.2: Vận dụng các lý thuyết và mô hình lãnh đạo trong hoạt động nhóm hiệu quả |
|
NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM |
|
PLO 5: Thể hiện tư duy khởi nghiệp (Entrepreneurial mindset) và tư duy số (digital thinking) trong các phân tích và quyết định quản lý và kinh doanh. |
PI5.1: Chủ động và sáng tạo trong các quyết định đổi mới hay hình thành các kinh doanh mới. |
PI5.2: Vận dụng các xu hướng chuyển đổi số trong phân tích, đánh giá và ra quyết định kinh doanh. |
|
PLO 6: Tích hợp các khía cạnh về đạo đức và phát triển bền vững trong phân tích vấn đề các giải pháp quản lý và kinh doanh.giải pháp kinh doanh, hướng đến phát triển bền vững. |
PI6.1: Phân biệt các hành vi đạo đức và phi đạo đức trong nghiên cứu và quyết định kinh doanh để hành động một cách chính trực |
PI6.2: Xem xét và tôn trọng lợi ích, vai trò của các bên liên quan trong việc phân tích và đề xuất các giải pháp kinh doanh, hướng đến phát triển bền vững. |
3. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
- Hoàn thành chương trình đào tạo, học viên có thể:
- Quản lý doanh nghiệp, hoặc các mảng chức năng của một doanh nghiệp như marketing, nhân sự, vận hành, chuỗi cung ứng, chất lượng, dịch vụ khách hàng.
- Tư vấn cho cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh;
- Tự khởi nghiệp kinh doanh độc lập;
- Nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục và đào tạo.
4. Đối tượng và phương thức tuyển sinh
4.1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng dự tuyển là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đáp ứng được các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu.
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I). Trường sẽ tổ chức thi ngoại ngữ cho các ứng viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu dự tuyển.
- Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị Kinh doanh bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
- Chương trình đào tạo sẽ xét tuyển hồ sơ thông qua việc đánh giá bằng cấp, bảng điểm, và kinh nghiệm làm việc thực tế của các đối tượng dự tuyển để xác định các học phần bổ sung kiến thức. Nếu đối tượng dự tuyển đã hoàn tất bất cứ học phần nào trong chương trình đào tạo đại học và/ hoặc có kinh nghiệm làm việc thực tế có liên quan thì sẽ được miễn học phần tương ứng trong Chương trình Bổ sung kiến thức.
- Sinh viên tốt nghiệp bậc đại học các ngành thuộc khối Kinh doanh và Quản lý của Đại học Văn lang có thể dự tuyển các ngành bậc Thạc sĩ trong Khối Kinh doanh và Quản lý mà không cần phải học Bổ sung kiến thức.
Bảng 3: Các học phần Bồ sung kiến thức
TT |
Tên học phần Bổ sung kiến thức |
Số tín chỉ |
1 |
Quản trị học |
3 |
2 |
Kinh tế học đại cương |
3 |
3 |
Marketing |
3 |
4 |
Nguyên lý Tài chính |
3 |
|
Tổng số tín chỉ: |
12 |
Hình thức tổ chức các Khoa học BSKT: tự học qua trang E-learning và ôn tập với Giảng viên. HV Hoàn tất các phần đánh giá theo yêu cầu sẽ được nhận chứng nhận hoàn thành các học phần BSKT.
3.2. Đối tượng miễn đầu vào Ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3.3. Phương thức xét tuyển và điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển đã được các điều kiện nêu ở mục 3.1 đối tượng dự tuyển.
- Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã được thông báo cho từng chuyên ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ trên điểm trung bình tích lũy (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển, theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
- Trường hợp có nhiều ứng viên có cùng điểm TBTL thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh là nữ hoặc người dân tộc thiểu số ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới.
- Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
- Các qui định khác về Tuyển sinh tuân theo Qui định về tuyển sinh và đào tạo của trường Đại học Văn Lang.
5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
5.1. Quy trình đào tạo
Chương trình học bao gồm 60 tín chỉ thuộc các khối kiến thức cơ sở, khối chuyên ngành và tốt nghiệp; dự kiến được thực hiện từ 18 – 24 tháng, trong đó thời gian học tập trung là 12 tháng (03 học kỳ theo kế hoạch đào tạo chung của trường ĐH Văn Lang), thời gian học viên theo hướng ứng dụng thực tập và làm đề án tốt nghiệp; hoặc thời gian học viên theo hướng nghiên cứu làm luận văn tối thiểu là 06 tháng.
Điều kiện bảo vệ đề án tốt nghiệp (chương trình hướng ứng dụng) và luận văn tốt nghiệp (chương trình hướng nghiên cứu)
- Hoàn thành toàn bộ Chương trình đào tạo (điểm đạt của mỗi học phần là điểm C trong thang điểm 4, tương đương 5,5 thang điểm 10).
- Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong đề án, không vi phạm các qui định về Liêm chính học thuật theo Qui định của trường Đại học Văn lang.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
Điều kiện tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên (thang điểm 10);
- Điểm đề án/ luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp bản đề án/ luận văn có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc đề án/ luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng để lưu trữ tại thư viện.
- Đã công bố công khai toàn văn đề án trên website của trường.
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I).
Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm
- Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
- Bảng điểm cấp cho học viên có ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài đề án/ luận văn, điểm đề án/ luận văn và danh sách hội đồng đánh giá đề án/ luận văn.
6. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
Danh sách các học phần Chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
STT |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||
Số TC |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
04 |
|
|
||
1 |
81PHIL6014 |
Triết học Philosophy |
4 |
60 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở ngành |
09 |
|
|
||
Bắt buộc |
09 |
|
|
||
2 |
81RESE6023 |
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh Business Research Methods |
3 |
45 |
0 |
3 |
81MANA7033 |
Kinh tế học cho nhà quản lý Economics for Manager |
3 |
45 |
0 |
4 |
81FINA7053 |
Kế toán và tài chính cho nhà quản lý Accounting and Finance for Manager |
3 |
45 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
32 |
|
|
||
Bắt buộc |
19 |
|
|
||
5 |
81STRA7063 |
Quản lý chiến lược và chuyển đổi số Strategic Management and Digital Transformation |
3 |
45 |
0 |
6 |
81MANA7073 |
Quản trị Con người và Tổ chức Managing People and Organization |
3 |
45 |
0 |
7 |
81OPER7113 |
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng Operation and Supply Chain Management |
3 |
45 |
0 |
8 |
81LEAD7083 |
Lãnh đạo và quản trị doanh nghiệp Leadership and Governance |
3 |
45 |
0 |
9 |
81BUSI7094 |
Phân tích kinh doanh Business Analytics |
4 |
60 |
0 |
10 |
81MARK7103 |
Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu Marketing Strategy in the Global context |
3 |
45 |
0 |
Định hướng ứng dụng |
|||||
Tự chọn (Chọn 13 tín chỉ trong nhóm tự chọn sau) |
13 |
|
|
||
11 |
81ENTR7093 |
Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo Enterpreneurship and Innovations |
3 |
30 |
30 |
12 |
81DEGI7133 |
Marketing kỹ thuật số Digital Marketing |
3 |
45 |
0 |
13 |
81CHAN7153 |
Quản trị sự thay đổi Change Management |
3 |
45 |
0 |
14 |
81PROJ7163 |
Quản lý dự án Project Management |
3 |
45 |
0 |
15 |
81DATA7153 |
Phân tích dữ liệu lớn Big Data Analytics |
3 |
30 |
30 |
16 |
81SPEC7173 |
Chuyên đề tự chọn Special Study |
3 |
45 |
0 |
17 |
81SEMN7171 |
Các vấn đề đương đại trong Quản lý Kinh doanh 1 Contemporary issues in Business & Management 1 |
1 |
15 |
0 |
18 |
81SEMN7181 |
Các vấn đề đương đại trong Quản lý Kinh doanh 2 Contemporary issues in Business & Management 2 |
1 |
15 |
0 |
Định hướng nghiên cứu |
|||||
Tự chọn (Chọn 05 trong 06 học phần từ 10 đến 17) |
13 |
|
|
||
19 |
81ENTR7193 |
Chuyên đề về Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo Seminar in Enterpreneurship and Innovations |
3 |
45 |
0 |
20 |
81DIGI7203 |
Chuyên đề về Marketing kỹ thuật số Seminar in Digital Marketing |
3 |
45 |
0 |
21 |
81CHAN7213 |
Chuyên đề về Quản trị sự thay đổi Seminar in Change Management |
3 |
45 |
0 |
22 |
81PROJ7223 |
Chuyên đề về Quản lý dự án Seminar in Project Management |
3 |
45 |
0 |
23 |
81DATA7233 |
Chuyên đề về Phân tích dữ liệu lớn Seminar in Big Data Analytics |
3 |
30 |
30 |
24 |
81SPEC7173 |
Chuyên đề tự chọn Special Study |
3 |
45 |
0 |
25 |
81SEMN7171 |
Các vấn đề đương đại trong Quản lý Kinh doanh 1 Contemporary issues in Business & Management 1 |
1 |
15 |
0 |
26 |
81SEMN7181 |
Các vấn đề đương đại trong Quản lý Kinh doanh 2 Contemporary issues in Business & Management 2 |
1 |
15 |
0 |
Phần IV: Tốt nghiệp |
15 |
|
|
||
Định hướng ứng dụng |
|||||
27 |
81INTE7242 |
Thực tập tốt nghiệp 1 Internship 1 |
2 |
|
84 |
28 |
81INTE7254 |
Thực tập tốt nghiệp 2 Internship 2 |
4 |
|
180 |
29 |
81GRAD7269 |
Đề án tốt nghiệp Final Project |
9 |
|
270 |
Định hướng nghiên cứu |
|||||
30 |
81GRAD73015 |
Luận văn tốt nghiệp Thesis |
15 |
|
450 |
Tổng cộng |
60 |
|
|