• (028)7101.68.69
  • 0988.48.68.69
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Kiến trúc

Chương trình đào tạo Thạc sĩ Kiến trúc

2017

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.

Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan  quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các  viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.

3.2. Điều kiện dự tuyển 

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau: 

a. Về văn bằng:

Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.

Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.

b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên  được  dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Có đủ sức khỏe để học tập;

e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3. Các môn thi tuyển

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc  Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn: 

Khối thi

Môn thi

Ngoại ngữ

Anh văn

Môn cơ bản / cơ sở ngành

Lịch sử Kiến trúc

Môn chuyên ngành

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

VTRH 501

Triết học

3

2

1

VPNK 503

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

VAVA 502

Ngoại ngữ

3

2

1

VKMT 505

Kiến trúc và môi trường

2

1

1

Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần)

 

 

 

VKBV 513

Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình

2

1

1

VCBV 514

Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành

2

1

1

VKNT 520

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

Học Kỳ II

12

 

 

Bắt buộc

 

 

 

VMTƠ 506

Tổ chức không gian môi trường ở

2

1

1

VKĐĐ 504

Lý thuyết kiến trúc đương đại

2

1

1

VBKT 507

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VLKG 516

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

VMDV 512

Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị

2

1

1

VPKG 510

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

VKCQ 511

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

VLQH 517

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

VTPL 518

Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp

2

1

1

Học Kỳ III

12

6

6

Bắt buộc

 

 

 

VCCQ 509

Chính sách và công cụ quản lý đô thị

2

1

1

VTĐT 508

Thiết kế đô thị

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VQQH 519

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

VQHK 521

Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

2

1

1

VCKG 515

Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị

2

1

1

VVCX 522

Vật liệu công nghệ xây dựng mới

2

1

1

VHKG 523

Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc

3

1

2

VHNƠ 524

Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình

3

1

2

VPTL 525

Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp

2

0

2

Luận văn tốt nghiệp

 

 

 

VLTN 526

Luận văn  tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2018

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.

Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan  quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các  viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.

3.2. Điều kiện dự tuyển 

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau: 

a. Về văn bằng:

Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.

Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.

b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên  được  dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Có đủ sức khỏe để học tập;

e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3. Các môn thi tuyển

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc  Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn: 

Khối thi

Môn thi

Ngoại ngữ

Anh văn

Môn cơ bản / cơ sở ngành

Lịch sử Kiến trúc

Môn chuyên ngành

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

VTRH 501

Triết học

3

2

1

VPNK 503

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

VAVA 502

Ngoại ngữ

3

2

1

VKMT 505

Kiến trúc và môi trường

2

1

1

Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần)

 

 

 

VKBV 513

Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình

2

1

1

VCBV 514

Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành

2

1

1

VKNT 520

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

Học Kỳ II

12

 

 

Bắt buộc

 

 

 

VMTƠ 506

Tổ chức không gian môi trường ở

2

1

1

VKĐĐ 504

Lý thuyết kiến trúc đương đại

2

1

1

VBKT 507

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VLKG 516

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

VMDV 512

Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị

2

1

1

VPKG 510

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

VKCQ 511

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

VLQH 517

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

VTPL 518

Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp

2

1

1

Học Kỳ III

12

6

6

Bắt buộc

 

 

 

VCCQ 509

Chính sách và công cụ quản lý đô thị

2

1

1

VTĐT 508

Thiết kế đô thị

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VQQH 519

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

VQHK 521

Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

2

1

1

VCKG 515

Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị

2

1

1

VVCX 522

Vật liệu công nghệ xây dựng mới

2

1

1

VHKG 523

Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc

3

1

2

VHNƠ 524

Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình

3

1

2

VPTL 525

Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp

2

0

2

Luận văn tốt nghiệp

 

 

 

VLTN 526

Luận văn  tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2019

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.

Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan  quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các  viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.

3.2. Điều kiện dự tuyển 

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau: 

a. Về văn bằng:

Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.

Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.

b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên  được  dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Có đủ sức khỏe để học tập;

e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3. Các môn thi tuyển

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc  Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn: 

Khối thi

Môn thi

Ngoại ngữ

Anh văn

Môn cơ bản / cơ sở ngành

Lịch sử Kiến trúc

Môn chuyên ngành

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

VTRH 501

Triết học

3

2

1

VPNK 503

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

VAVA 502

Ngoại ngữ

3

2

1

VKMT 505

Kiến trúc và môi trường

2

1

1

Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần)

 

 

 

VKBV 513

Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình

2

1

1

VCBV 514

Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành

2

1

1

VKNT 520

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

Học Kỳ II

12

 

 

Bắt buộc

 

 

 

VMTƠ 506

Tổ chức không gian môi trường ở

2

1

1

VKĐĐ 504

Lý thuyết kiến trúc đương đại

2

1

1

VBKT 507

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VLKG 516

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

VMDV 512

Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị

2

1

1

VPKG 510

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

VKCQ 511

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

VLQH 517

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

VTPL 518

Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp

2

1

1

Học Kỳ III

12

6

6

Bắt buộc

 

 

 

VCCQ 509

Chính sách và công cụ quản lý đô thị

2

1

1

VTĐT 508

Thiết kế đô thị

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VQQH 519

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

VQHK 521

Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

2

1

1

VCKG 515

Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị

2

1

1

VVCX 522

Vật liệu công nghệ xây dựng mới

2

1

1

VHKG 523

Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc

3

1

2

VHNƠ 524

Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình

3

1

2

VPTL 525

Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp

2

0

2

Luận văn tốt nghiệp

 

 

 

VLTN 526

Luận văn  tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2020

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.

Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan  quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các  viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.

3.2. Điều kiện dự tuyển 

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau: 

a. Về văn bằng:

Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.

Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.

b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên  được  dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Có đủ sức khỏe để học tập;

e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3. Các môn thi tuyển

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc  Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn: 

Khối thi

Môn thi

Ngoại ngữ

Anh văn

Môn cơ bản / cơ sở ngành

Lịch sử Kiến trúc

Môn chuyên ngành

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

VTRH 501

Triết học

3

2

1

VPNK 503

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

VAVA 502

Ngoại ngữ

3

2

1

VKMT 505

Kiến trúc và môi trường

2

1

1

Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần)

 

 

 

VKBV 513

Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình

2

1

1

VCBV 514

Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành

2

1

1

VKNT 520

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

Học Kỳ II

12

 

 

Bắt buộc

 

 

 

VMTƠ 506

Tổ chức không gian môi trường ở

2

1

1

VKĐĐ 504

Lý thuyết kiến trúc đương đại

2

1

1

VBKT 507

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VLKG 516

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

VMDV 512

Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị

2

1

1

VPKG 510

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

VKCQ 511

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

VLQH 517

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

VTPL 518

Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp

2

1

1

Học Kỳ III

12

6

6

Bắt buộc

 

 

 

VCCQ 509

Chính sách và công cụ quản lý đô thị

2

1

1

VTĐT 508

Thiết kế đô thị

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VQQH 519

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

VQHK 521

Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

2

1

1

VCKG 515

Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị

2

1

1

VVCX 522

Vật liệu công nghệ xây dựng mới

2

1

1

VHKG 523

Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc

3

1

2

VHNƠ 524

Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình

3

1

2

VPTL 525

Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp

2

0

2

Luận văn tốt nghiệp

 

 

 

VLTN 526

Luận văn  tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2022

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Bảng mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết

Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc định hướng ứng dụng đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc có kiến thức ngành, chuyên ngành nâng cao; tăng cường kiến thức liên ngành và kỹ năng vận dụng kiến thức chuyên môn vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo; có năng lực phát hiện và giải quyết những vấn đề thuộc ngành Kiến trúc; có năng lực tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

a. Có trình độ đại học (bằng cấp Kiến trúc sư – tương đương trình độ bậc 7 chuyên sâu) thuộc nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch: Kiến trúc, Kiến trúc nội thất; Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị;

b. Những người có bằng cử nhân (không phải là Kiến trúc sư) thuộc nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch: Kiến trúc, Kiến trúc nội thất; Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị muốn dự tuyển cần phải học bổ sung tối thiểu 15 tín chỉ kiến thức gồm các học phần sau:

TT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Đồ án Kiến trúc Công cộng (bổ sung kiến thức)

3

2

Đồ án Kiến trúc Công cộng (bổ sung kiến thức)

3

3

Chuyên đề kiến trúc (bổ sung)

3

4

Chuyên đề kiến trúc (bổ sung)

3

5

Chuyên đề kiến trúc (bổ sung)

3

 

Tổng số tín chỉ:

15

c. Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

d. Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ; 

e. Các trường hợp khác sẽ do Hội đồng Khoa học Khoa xem xét đề xuất. 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Chương trình học được thực hiện trong 1,5 năm: trong đó thời gian học tập trung là 12 tháng (3 học kỳ, mỗi học kỳ 4 tháng), thời gian học viên làm Đề án tốt nghiệp là 4,5 - 6 tháng.

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

81PHIL6013

Triết học

3

2

1

81MSRE6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

2

1

81TPCA7032

Lý thuyết và thực hành kiến trúc đương đại

2

1

1

81AADS7073

Đồ án thiết kế kiến trúc nâng cao

3

1

2

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81TMAC7102

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

81LAAR7112

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

Học Kỳ II

11

5

6

Bắt buộc

 

 

 

81ARSU7042

Kiến trúc và Thiết kế bền vững

2

1

1

81BIMA7052

Mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết kế và quản lý công trình kiến trúc

2

1

1

81UFAT7083

Đồ án Hình thái đô thị và kiến trúc

3

1

2

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 Tín chỉ)

 

 

 

81RAOA7122

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

81RASO7132

Tổ chức không gian kiến trúc môi trường ở

2

1

1

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81TPUM7142

Lý thuyết và ứng dụng Hình Thái học đô thị

2

1

1

81URDE7152

Thiết kế đô thị

2

1

1

Học Kỳ III

 12

5

Bắt buộc

 

 

 

81TPCA7062

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

81VAEC7092

Tham quan – phân tích, đánh giá và phê bình kiến trúc

2

0

2

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81TPUM7142

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

81TPUM7142

Tổ chức môi trường dịch vụ công cộng đô thị

2

1

1

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81TURP7182

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

81MPAC7192

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81SASD7202

Kiến trúc bền vững: mô phỏng và thiết kế công trình

2

1

1

81GADA7212

Công trình xanh: thiết kế và đánh giá tiêu chuẩn

2

1

1

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81NTBE7222

Công nghệ mới trong thiết bị kỹ thuật công trình

2

1

1

81MNCT7232

Vật liệu và công nghệ xây dựng

2

1

1

Đề án tốt nghiệp

 

9

81DESE7249

Đề án tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

45

17

28

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

{/tab}


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh