1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Kiến trúc
Mã ngành: 8580101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)
Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.
Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.
3.2. Điều kiện dự tuyển
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
a. Về văn bằng:
Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.
Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.
b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.
c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
d. Có đủ sức khỏe để học tập;
e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.3. Các môn thi tuyển
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn:
Khối thi |
Môn thi |
Ngoại ngữ |
Anh văn |
Môn cơ bản / cơ sở ngành |
Lịch sử Kiến trúc |
Môn chuyên ngành |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc |
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
LT |
TH, TL |
Học Kỳ I |
13 |
7 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VTRH 501 |
Triết học |
3 |
2 |
1 |
VPNK 503 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
VAVA 502 |
Ngoại ngữ |
3 |
2 |
1 |
VKMT 505 |
Kiến trúc và môi trường |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần) |
|
|
|
|
VKBV 513 |
Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình |
2 |
1 |
1 |
VCBV 514 |
Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành |
2 |
1 |
1 |
VKNT 520 |
Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ II |
12 |
|
|
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VMTƠ 506 |
Tổ chức không gian môi trường ở |
2 |
1 |
1 |
VKĐĐ 504 |
Lý thuyết kiến trúc đương đại |
2 |
1 |
1 |
VBKT 507 |
Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VLKG 516 |
Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại |
2 |
1 |
1 |
VMDV 512 |
Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị |
2 |
1 |
1 |
VPKG 510 |
Lý luận phát triển không gian đô thị |
2 |
1 |
1 |
VKCQ 511 |
Kiến trúc cảnh quan |
2 |
1 |
1 |
VLQH 517 |
Lý luận quy hoạch vùng và đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTPL 518 |
Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ III |
12 |
6 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VCCQ 509 |
Chính sách và công cụ quản lý đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTĐT 508 |
Thiết kế đô thị |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VQQH 519 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng |
2 |
1 |
1 |
VQHK 521 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị |
2 |
1 |
1 |
VCKG 515 |
Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị |
2 |
1 |
1 |
VVCX 522 |
Vật liệu công nghệ xây dựng mới |
2 |
1 |
1 |
VHKG 523 |
Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc |
3 |
1 |
2 |
VHNƠ 524 |
Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình |
3 |
1 |
2 |
VPTL 525 |
Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp |
2 |
0 |
2 |
Luận văn tốt nghiệp |
|
|
|
|
VLTN 526 |
Luận văn tốt nghiệp |
9 |
0 |
9 |
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận