• (028)7101.68.69
  • 0988.48.68.69
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ NGÔN NGỮ ANH 2024

Tên chương trình: Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh

Trình độ: Thạc sĩ

Ngành đào tạo: NGÔN NGỮ ANH

Mã ngành: 8220201

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

Tên văn bằng tốt nghiệp tiếng Việt: Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh

Tên văn bằng tốt nghiệp tiếng Anh: Master of Arts in English Language

1. Mục tiêu đào tạo Chương trình 

1.1. Triết lý giáo dục và chiến lược giảng dạy:  

Thông qua học tập trải nghiệm, đào tạo con người có khả năng tự học, tự nghiên cứu, có đạo đức, có sức ảnh hưởng và đóng góp tích cực cho sự phát triển cá nhân và cộng đồng.

1.2. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Ngôn Ngữ Anh của Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Văn Lang được thiết kế theo hai định hướng: Định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng (TT 17/2021/TT-BGDĐT). Mục đích chung của chương trình nhằm giúp cho học viên sau đại học bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành Ngôn Ngữ Anh; tăng cường kiến thức liên ngành; kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực khoa học Ngoại ngữ và kỹ năng vận dụng kiến thức được học vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành Ngôn ngữ Anh. Ngoài ra, các học viên chọn định hướng theo nghiên cứu sẽ có năng lực nghiên cứu chuyên sâu và công bố các bài báo khoa học trên các tạp chí trong nước và quốc tế.

2. Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh gồm có hai định hướng: Nghiên cứu và ứng dụng

3. Bảng mục tiêu cụ thể định hướng Nghiên cứu

Kiến thức

PO1: Đào tạo học viên Sau đại học những kiến thức chuyên sâu về Ngôn ngữ Anh ứng dụng để có khả năng nghiên cứu và phục vụ công tác giảng dạy.

Kỹ năng

PO2: Đào tạo học viên Sau đại học phát triển hiệu quả kỹ năng tư duy, phản biện, sáng tạo trong ngành Ngôn ngữ Anh để có thể áp dụng vào hoạt động ứng dụng, nghiên cứu và truyền đạt trí thức.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PO3: Đào tạo học viên biết chủ động thích nghi, chịu trách nhiệm trong quản lý và dẫn dắt các hoạt động cải tiến chuyên môn trong ngành Ngôn ngữ Anh.

4. Bảng chuẩn đầu ra định hướng Nghiên cứu

Nội dung Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)

Nội dung Chỉ số đánh giá (PIs)

Kiến thức

PLO 1: Áp dụng kiến thức chuyên ngành và liên ngành về Ngôn ngữ ứng dụng để phục vụ cho việc nghiên cứu Ngôn ngữ Anh và công tác giảng dạy.

PI 1.1: Áp dụng kiến thức các lý thuyết về ngôn ngữ Anh ứng dụng, các phương pháp nghiên cứu khoa học phục vụ cho các vấn đề chuyên môn của ngành ngôn ngữ Anh.

PI 1.2: Đánh giá các kiến thức về Ngôn ngữ Anh, ứng dụng hiệu quả kiến thức liên ngành vào quản lý và giảng dạy tiếng Anh.

Kỹ năng

PLO 2: Phát triển một cách hiệu quả tư duy phản biện, sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề vào các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và truyền đạt tri thức trong lĩnh vực Ngôn ngữ Anh. 

PI 2.1: Thành thạo việc phân tích ngôn ngữ, thông qua các phần mềm, ứng dụng CNTT hiện đại, thiết kế việc đánh giá ngôn ngữ để tìm ra các vấn đề tồn tại và đưa ra các giải pháp mới từ kết quả nghiên cứu để áp dụng vào lĩnh vực chuyên môn.

PI 2.2: Đánh giá và áp dụng các phương pháp mới trong việc phát triển kỹ năng giảng dạy ngành ngôn ngữ Anh.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PLO 3: Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng và hướng dẫn người khác phát triển kỹ năng về ngôn ngữ Anh.

PI 3.1: Phát triển năng lực nghiên cứu các vấn đề liên quan đến Ngôn ngữ ứng dụng để cải tiến chuyên môn của ngành ngôn ngữ Anh; đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.

PI 3.2: Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong công tác giảng dạy.

PI 3.3: Quản lý, tổ chức, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ngành Ngôn ngữ Anh.

5. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp

Hoàn thành chương trình đào tạo, học viên có thể:

  • Có khả năng học tập nâng cao năng lực chuyên môn trình độ, học tiếp tục các chương trình tiến sĩ trong và ngoài nước;
  • Có khả năng giảng dạy tiếng Anh tại các trường Đại học, Cao Đẳng, Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và tại các Trung tâm Ngoại ngữ;
  • Đảm nhận các vị trí Biên phiên dịch tại các công ty dịch thuật;
  • Tham gia nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục và đào tạo;
  • Quản lý các Trung tâm Ngoại ngữ và quản lý chuyên môn, chất lượng đào tạo;
  • Xây dựng và phát triển Chương trình đào tạo, đánh giá năng lực Ngoại ngữ tại các Trung tâm Ngoại ngữ.

Thời gian đào tạo: 18-24 tháng

6. Đối tượng tuyển sinh 

6.1. Văn bằng và điều kiện xét tuyển

Người dự tuyển (theo hình thức xét tuyển) vào học chương trình đào tạo thạc sĩ Ngôn ngữ Anh phải thỏa mãn các điều kiện của đối tượng đào tạo như sau:

  • Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Anh, hoặc ngành phù hợp/ chuyên ngành gần.
  • Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học mà chương trình học chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài.
  • Các ngành phù hợp mà không thuộc khối ngành tiếng Anh (ngành phù hợp khác) như Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ tiếng Việt, Ngôn ngữ tiếng Pháp, Ngôn ngữ tiếng Hàn, Ngôn ngữ tiếng Nhật, ngành Văn Hóa học… phải học bổ sung các môn chuyên ngành tiếng Anh, và có chứng chỉ IELTS 6.5 hoặc các chứng chỉ tương đương về tiếng Anh.
  • Ứng viên tốt nghiệp đại học thuộc ngành phù hợp, khi đăng ký học Chương trình thạc sĩ Ngành ngôn ngữ Anh, phải có xác nhận bổ sung kiến thức.
  • Nhà trường sẽ căn cứ vào các học phần trong bảng điểm của người có bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp để yêu cầu người học đó bổ sung các môn học cần thiết khác.
  • Yêu cầu đối với học viên đăng ký học theo chương trình định hướng nghiên cứu: tốt nghiệp (Đại học) từ loại khá trở lên, hoặc có công bố khoa học liên quan đến ngành Ngôn ngữ Anh.

6.2. Bảng danh mục các ngành phù hợp

Ngành xét tuyển

Ngành đúng

Ngành phù hợp

Ngành Phù hợp khác (*)

Mã ngành

Ngành

Mã ngành

Ngành

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

7140217

Sư phạm Ngữ văn

(TN CT Nước Ngoài)

Văn Chương Anh

7140114

Quản lý giáo dục

(TN CT Nước Ngoài)

Văn Chương Mỹ

7140101

Giáo dục học

(TN CT Nước Ngoài)

Văn Hoá Anh

71402

Đào tạo giáo viên

 

 

 

 

7220203

Ngôn ngữ Pháp

 

 

 

 

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

 

7220209

Ngôn ngữ Nhật

 

 

 

 

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

 

 

 

 

7229020

Ngôn ngữ học

 

 

 

 

7310401

Tâm lý học

 

 

 

 

7310403

Tâm lý học giáo dục

(*) Các ngành phù hợp khác là các ngành ngôn ngữ, văn hóa… nhưng không liên quan đến tiếng Anh.

(*) Các ngành không được liệt kê trong bảng này sẽ được Khoa ngoại ngữ (chuyên môn) xét duyệt từng trường hợp dựa trên kết quả học tập ở bậc Đại học.

6.3. Bảng các ngành phù hợp với ngành Ngôn ngữ Anh, học các môn bổ sung như sau

Ngành dự thi

Học phần bổ sung kiến thức

ngành phù hợp

Học phần bổ sung kiến thức

ngành phù hợp khác

Ngôn ngữ Anh

1. Hình thái học & Cú pháp học (3TC)

2. Ngữ âm & Âm vị học (3TC)  

3. Ngữ nghĩa học (3TC)

1. Hình thái học & Cú pháp học (3TC)

2. Ngữ âm & Âm vị học (3TC)

3. Ngữ nghĩa học (3TC)

4. Lý thuyết Dịch (3TC)

5. Phương pháp giảng dạy tiếng Anh (3TC)

6. Kỹ năng Viết học thuật (3TC)

(*) Ghi chú: Các học phần đã học ở bậc đại học có thời lượng tương đương, sẽ không phải học bổ sung kiến thức, tùy theo kết quả học tập ở bậc đại học.

7. Chương trình Đào tạo theo định hướng Nghiên cứu

TT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

KHỐI LƯỢNG TÍN CHỈ

TỔNG SỐ

LÝ THUYẾT

TN/ TH/ TL

PHẦN A: KHỐI KIẾN THỨC CHUNG

12

6

6

1

81PHIL6014

Philosophy

(Triết học)

4

2

2

2

81REWR5014

Research Writing

(Viết nghiên cứu)

4

2

2

3

81GRME5254

Seminar on Quantitative and Qualitative Research

(Chuyên đề về Nghiên cứu định lượng và định tính)

4

2

2

PHẦN B: KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH

36

I

KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH

12

Các học phần bắt buộc

6

4

81SLAC6223

Seminar on Second Language Acquisition

(Chuyên đề về Thụ đắc ngôn ngữ thứ hai)

3

2

1

5

81IALI6043

Introduction to Applied Linguistics

(Dẫn luận Ngôn ngữ học ứng dụng)

3

2

1

Các học phần tự chọn (Chọn 02/05 học phần)

6

6

81WENG6053

World Englishes

(Tiếng Anh toàn cầu)

3

3

0

7

81CCCO6073

Cross-cultural communication

(Giao tiếp giao văn hoá)

3

3

0

8

81COLI5083

Contrastive Linguistics

(Ngôn ngữ học đối chiếu)

3

3

0

9

81COMP5283

Computational Linguistics

(Ngôn ngữ học Máy tính)

3

3

0

10

 81IFLT6093

IT in Foreign Language Teaching

(CNTT trong Giảng dạy Ngoại ngữ)

3

2

1

II

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

24

Các học phần bắt buộc

18

11

81AMTL5233

Seminar on Advanced Methods of Teaching Language

(Chuyên đề về Phương pháp Giảng dạy Ngôn ngữ nâng cao)

3

2

1

12

81DIAN7243

Seminar on Discourse Analysis

(Chuyên đề về Phân tích diễn ngôn)

3

2

1

13

81COLI6063

Cognitive Linguistics

(Ngôn ngữ học tri nhận)

3

2

1

14

81CDEV7293

Curriculum Development

(Phát triển Chương trình giảng dạy)

3

2

1

15

81PLTE7193

Practice of Language Teaching

(Thực hành giảng dạy ngôn ngữ)

3

0

3

16

81TEPR7213

Teaching Practicum

(Thực tập tại Doanh nghiệp)

3

0

3

Các học phần tự chọn (Chọn 02/06 học phần)

6

17

81SOLI7143

Socio-Linguistics

(Ngôn ngữ học xã hội)

3

2

1

18

81STLI7153

Structuralism in Linguistics

(Cấu trúc ngôn ngữ)

3

2

1

19

81PRAG7163

Pragmatics (Ngữ dụng học)

3

2

1

20

81EFSP7173

English for Specific Purposes

(Tiếng Anh chuyên ngành)

3

2

1

21

81ATRT5183

Advanced Translation Theories

(Lý thuyết dịch)

3

2

1

22

81LTEV5123

Language Testing and Evaluation

(Kiểm tra và đánh giá ngôn ngữ)

3

2

1

23

PHẦN C: Thesis (Luận văn tốt nghiệp)

12

0

12

TỔNG CỘNG SỐ TÍN CHỈ TÍCH LŨY

60

8. Chương trình đào tạo định hướng ứng dụng

TT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

KHỐI LƯỢNG TÍN CHỈ

TỔNG SỐ

LÝ THUYẾT

TN/ TH/ TL

PHẦN A: KHỐI KIẾN THỨC CHUNG

12

6

6

1

81PHIL6014

Philosophy

(Triết học)

4

2

2

2

81REWR5014

Research Writing

(Viết nghiên cứu)

4

2

2

3

81GRME5024

Graduate Research and Methodology (Phương pháp NCKH nâng cao)

4

2

2

PHẦN B: KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH

39

KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH

12

Các học phần bắt buộc

6

4

81SLAC6033

Second Language Acquisition

(Thụ đắc ngôn ngữ thứ hai)

3

2

1

5

81IALI6043

Introduction to Applied Linguistics

(Dẫn luận Ngôn ngữ học ứng dụng)

3

2

1

Các học phần tự chọn (Chọn 02/05 học phần)

6

6

81WENG6053

World Englishes

(Tiếng Anh toàn cầu)

3

3

0

7

81CCCO6073

Cross-cultural communication

(Giao tiếp giao văn hoá)

3

3

0

8

81COLI5083

Contrastive Linguistics

(Ngôn ngữ học đối chiếu)

3

3

0

9

81COMP5283

Computational Linguistics

(Ngôn ngữ học máy tính)

3

3

0

10

81IFLT6093

IT in Foreign Language Teaching

(CNTT trong Giảng dạy tiếng Anh)

3

2

1

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

27

Các học phần bắt buộc

21

11

81AMTL5103

Advanced Methods of Teaching Language

(PP Giảng dạy Ngôn ngữ nâng cao)

3

2

1

12

81DIAN7113

Discourse Analysis

(Phân tích diễn ngôn)

3

2

1

13

81COLI6063

Cognitive Linguistics

(Ngôn ngữ học tri nhận)

3

2

1

14

81CDEV7293

Curriculum Development

(Phát triển Chương trình giảng dạy)

3

2

1

15

81PLTE7193

Practice of Language Teaching

(Thực hành giảng dạy ngôn ngữ)

3

0

3

16

81TEPR7306

Teaching Practicum

(Thực tập tại Doanh nghiệp)

6

0

6

Các học phần tự chọn (Chọn 02/06 học phần)

6

17

81SOLI7143

Socio-Linguistics

(Ngôn ngữ học xã hội)

3

2

1

18

81STLI7153

Structuralism in Linguistics

(Cấu trúc ngôn ngữ)

3

2

1

19

81PRAG7163

Pragmatics

(Ngữ dụng học)

3

2

1

20

81EFSP7173

English for Specific Purposes

(Tiếng Anh chuyên ngành)

3

2

1

21

81ATRT5183

Advanced Translation Theories

(Lý thuyết dịch)

3

2

1

22

81LTEV5123

Language Testing and Evaluation

(Kiểm tra và đánh giá ngôn ngữ)

3

2

1

23

PHẦN C: Graduation Project (Đề án tốt nghiệp)

9

0

9

TỔNG CỘNG SỐ TÍN CHỈ TÍCH LŨY

60


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh