Cơ sở giáo dục được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng tháng 5/2018.
Tên chương trình: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 834010
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp
Tiếng Việt: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Tiếng Anh: Master of Business Administration
1. Mục tiêu chương trình đào tạo (PO)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh là chương trình được thiết kế theo 2 hướng Nghiên cứu và Ứng dụng; giúp học viên có kiến thức chuyên sâu và thành thạo kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh, vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh để giải quyết hiệu quả các vấn đề của thực tiễn và lý thuyết kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu và xu hướng chuyển đổi số, giúp người học trở thành những nhà quản trị chuyên nghiệp trong các tổ chức/ doanh nghiệp hoặc nhà nghiên cứu, giảng viên trong các tổ chức đào tạo. Đồng thời, học viên có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ bậc cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể của CTĐT
Mục tiêu cụ thể (POs) |
Nội dung Học viên tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ QTKD có khả năng: |
PO1 |
Thành thục khả năng vận dụng lý thuyết quản trị kinh doanh hiện đại để giải quyết hiệu quả các vấn đề thực tiễn và lý thuyết trong quản trị và kinh doanh, đặc biệt là bối cảnh toàn cầu hóa và chuyển đổi số. |
PO2 |
Thành thục kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá và phân tích dữ liệu để hỗ trợ việc ra quyết định trong quản trị và kinh doanh. |
PO3 |
Truyền đạt hiệu quả để quản lý và lãnh đạo các tổ chức một cách đạo đức và bền vững; và chủ động phát triển nghề nghiệp. |
2. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
Hoàn thành chương trình đào tạo, học viên có thể:
- Quản lý doanh nghiệp, hoặc các mảng chức năng của một doanh nghiệp như marketing, bán hàng, nhân sự, vận hành, chuỗi cung ứng, chất lượng, dịch vụ khách hàng …;
- Tư vấn cho cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh;
- Tự khởi nghiệp kinh doanh độc lập;
- Nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục và đào tạo.
3. Đối tượng và phương thức tuyển sinh
3.1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng dự tuyển là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đáp ứng được các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu.
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I). Trường sẽ tổ chức thi ngoại ngữ cho các ứng viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu dự tuyển.
- Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị Kinh doanh bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
- Ứng viên người Việt Nam hoặc nước ngoài tốt nghiệp các ngành khác muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau (trong trường hợp nếu thí sinh đã hoàn tất bất cứ học phần nào trong chương trình đào tạo đại học thì sẽ được miễn):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Quản trị học |
3 |
2 |
Kinh tế học đại cương |
3 |
3 |
Marketing |
3 |
4 |
Nguyên lý Tài chính |
3 |
|
Tổng số tín chỉ: |
12 |
3.2. Đối tượng miễn đầu vào Ngoại ngữ
Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3.3. Phương thức xét tuyển và điều kiện trúng tuyển
Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển đã được các điều kiện nêu ở mục 3.1 đối tượng dự tuyển.
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã được thông báo cho từng chuyên ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ trên điểm trung bình tích lũy (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển, theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
Trường hợp có nhiều ứng viên có cùng điểm TBTL thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
- Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
- Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
- Các qui định khác về Tuyển sinh tuân theo Qui định về tuyển sinh và đào tạo của Trường Đại học Văn Lang.
4. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
4.1. Quy trình đào tạo
Chương trình học bao gồm 61 tín chỉ thuộc các khối kiến thức cơ sở, khối chuyên ngành và tốt nghiệp; dự kiến được thực hiện từ 18 – 24 tháng, trong đó thời gian học tập trung là 12 tháng (03 học kỳ, mỗi học kỳ 04 tháng), thời gian học viên theo hướng ứng dụng thực tập và làm đề án tốt nghiệp; hoặc thời gian học viên theo hướng nghiên cứu làm luận văn tối thiểu là 06 tháng.
Điều kiện bảo vệ đề án tốt nghiệp (chương trình hướng ứng dụng)/ luận văn tốt nghiệp (chương trình hướng nghiên cứu)
- Hoàn thành các học phần bắt buộc trong Chương trình đào tạo và ít nhất 4/6 học phần tự chọn (điểm đạt của mỗi học phần là điểm C trong thang điểm 4, tương đương 5,5 thang điểm 10).
- Đối với học viên theo chương trình định hướng ứng dụng cần phải hoàn tất các học phần thực tập.
- Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong đề án, không vi phạm các qui định về Liêm chính học thuật theo Qui định của trường Đại học Văn lang.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
Điều kiện tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên (thang điểm 10);
- Điểm đề án/ luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp bản đề án/ luận văn có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc đề án/ luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng; đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá đề án/ luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để lưu trữ tại thư viện.
- Đã công bố công khai toàn văn đề án trên website của trường.
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I).
Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm
- Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
- Bảng điểm cấp cho học viên có ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài đề án/ luận văn, điểm đề án/ luận văn và danh sách hội đồng đánh giá đề án/ luận văn.
Khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 61 tín chỉ, bao gồm
Thành phần chương trình đào tạo |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ |
|
Phần 1: Kiến thức chung |
Bắt buộc |
4 |
5% |
Phần 2: Kiến thức cơ sở |
Bắt buộc |
12 |
20% |
Tự chọn |
- |
- |
|
Phần 3: Kiến thức chuyên ngành |
Bắt buộc |
12 |
20% |
Tự chọn |
18 |
30% |
|
Phần 4: Tốt nghiệp |
Bắt buộc |
15 |
25% |
Tổng số tín chỉ |
|
61 |
100% |
5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
STT |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
04 |
|
|
||
1 |
81PHIL6014 |
Triết học |
4 |
60 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở ngành |
12 |
|
|
||
Bắt buộc |
12 |
|
|
||
2 |
81RESE6023 |
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
3 |
81MANA7033 |
Kinh tế học cho nhà quản lý |
3 |
45 |
0 |
4 |
81BUSI7043 |
Thống kê trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
5 |
81FINA7053 |
Kế toán và tài chính cho nhà quản lý |
3 |
45 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
30 |
|
|
||
Bắt buộc |
12 |
|
|
||
6 |
81STRA7063 |
Quản lý chiến lược và chuyển đổi số |
3 |
45 |
0 |
7 |
81HUMA7073 |
Quản trị nguồn nhân lực |
3 |
45 |
0 |
8 |
81OPER7113 |
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng |
3 |
45 |
0 |
9 |
81LEAD7123 |
Lãnh đạo và đạo đức trong kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
Định hướng ứng dụng |
|||||
Tự chọn (Chọn 06 trong 10 học phần từ 10 đến 17) |
18 |
|
|
||
10 |
81ENTR7093 |
Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo |
3 |
45 |
0 |
11 |
81BUSI7083 |
Phân tích kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
12 |
81MARK7103 |
Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu |
3 |
45 |
0 |
13 |
81DEGI7133 |
Marketing kỹ thuật số |
3 |
45 |
0 |
14 |
81ECOM7143 |
Thương mại điện tử |
3 |
45 |
0 |
15 |
81CHAN7153 |
Quản trị sự thay đổi |
3 |
45 |
0 |
16 |
81PROJ7163 |
Quản lý dự án |
3 |
45 |
0 |
17 |
81SPEC7173 |
Chuyên đề tự chọn |
3 |
45 |
0 |
Định hướng nghiên cứu |
|||||
Tự chọn (Chọn 06 trong 10 học phần từ 18 đến 25) |
18 |
|
|
||
18 |
81ENTR7223 |
Chuyên đề về Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo |
3 |
45 |
0 |
19 |
81BUSI7233 |
Chuyên đề về Phân tích kinh doanh |
3 |
45 |
0 |
20 |
81MARK7103 |
Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu |
3 |
45 |
0 |
21 |
81DEGI7243 |
Chuyên đề về Marketing kỹ thuật số |
3 |
45 |
0 |
22 |
81ECOM7143 |
Thương mại điện tử |
3 |
45 |
0 |
23 |
81CHAN7253 |
Chuyên đề về Quản trị sự thay đổi |
3 |
45 |
0 |
24 |
81PROJ7163 |
Quản lý dự án |
3 |
45 |
0 |
25 |
81SPEC7173 |
Chuyên đề tự chọn |
3 |
45 |
0 |
Phần IV: Tốt nghiệp |
15 |
|
|
||
Định hướng ứng dụng |
|||||
26 |
81INTE7192 |
Thực tập tốt nghiệp 1 |
2 |
|
84 |
27 |
81INTE7204 |
Thực tập tốt nghiệp 2 |
4 |
|
180 |
28 |
81GRAD7269 |
Đề án tốt nghiệp |
9 |
|
270 |
Định hướng nghiên cứu |
|||||
29 |
81GRAD71815 |
Luận văn tốt nghiệp |
15 |
|
450 |
Tổng cộng |
61 |
|
|