Chương trình đào tạo Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8340101
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Trình độ: Thạc sĩ
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Tài chính Ngân Hàng
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Văn Lang được xây dựng hướng tới tính ứng dụng, tiên tiến và hiện đại với những nội dung cập nhật trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng kết hợp với phương pháp giảng dạy khơi gợi tư duy, giúp cho học viên hình thành các kiến thức chuyên sâu và toàn diện. Học viên sau khi tốt nghiệp được kỳ vọng là những doanh nhân thế hệ mới, lãnh đạo, và chuyên gia có tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng hoạch định, khả năng dẫn dắt sự thay đổi; và vận dụng hiệu quả kiến thức vào việc quản lý các công việc thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế, định chế tài chính.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể (POs) |
Nội dung |
PO1 |
Người học có kiến thức cốt lõi về thế giới quan và phương pháp luận khoa học trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng |
PO2 |
Người học sẽ có những kiến thức và chuyên sâu về quản trị tài chính, quản trị vận hành trong cải tiến hiệu quả quy trình hoạt động của doanh nghiệp, kiến thức về đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, thị trường tài chính và các định chế tài chính, và quản trị rủi ro để giải quyết các vấn đề tài chính trong bối cảnh khác nhau. |
PO3 |
Người học được trang bị kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong thiết kế dự án nghiên cứu ứng dụng. |
PO4 |
Người học sẽ phát triển khả năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả, khả năng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng, khả năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp |
PO5 |
Người học sẽ có ý thức thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp. |
2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp sẽ có kiến thức chuyên ngành vững vàng, kỹ năng quản lý và nghề nghiệp thành thạo, trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn, có tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và sự trải nghiệm thực tế nên có thể đảm nhiệm các vị trí sau:
- Chuyên gia tại các bộ phận chuyên môn trong các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Nhà quản lý, lãnh đạo tại các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Nhà sáng lập, đồng sáng lập của các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
Kiến thức |
|
PLO1 |
Hình thành được thế giới quan và phương pháp luận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. |
PLO2 |
Kết hợp các kiến thức lý thuyết và thực tiễn về kinh tế, quản trị vận hành, quản trị rủi ro để cải tiến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. |
PLO3 |
Đề xuất giải pháp cho các vấn đề trong bối cảnh khác nhau bằng cách kết hợp các kiến thức về tài chính đầu tư, tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính và ngân hàng. |
PLO4 |
Thiết kế một dự án nghiên cứu ứng dụng. |
Kỹ năng |
|
PLO5 |
Xây dựng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng. |
PLO6 |
Phát triển kỹ năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả. |
PLO7 |
Phát triển kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
|
PLO8 |
Thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp. |
4. Phương thức và đối tượng tuyển sinh
4.1. Đối tượng dự tuyển
Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng ở các trường đại học trong nước hay nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành Tài chính - Ngân hàng gồm:
- Tất cả các ngành thuộc khối ngành kinh tế như kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại, kinh tế học.
- Đối với sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải học bổ sung một số học phần để có kiến thức tương đương với bằng đại học đúng ngành đào tạo. Chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần: Tài chính - Tiền tệ (Finance – Money): 30 giờ (02 tín chỉ); Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (Commercial Banking Operations) hoặc Ngân hàng thương mại (Commercial Banking): 45 giờ (03 tín chỉ); Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance): 30 giờ (02 tín chỉ).
Có năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
4.2. Điều kiện xét tuyển và trúng tuyển
Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và căn cứ danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ điểm trung bình tích lũy của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định danh sách trúng tuyển.
5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
5.1. Quy trình đào tạo
CTĐT được thực hiện trong 1.5 năm (mỗi năm có 3 học kỳ).
CTĐT có quá trình học trực tiếp tại các cơ sở; học trực tuyến, thực tập, thực hiện luận văn tốt nghiệp.
5.2. Điều kiện tốt nghiệp
Tích lũy đủ 60 tín chỉ khối kiến thức giáo dục chung và giáo dục chuyên nghiệp của Chương trình, đạt điểm trung bình chung toàn khóa học là 5,5 trở lên, và thỏa các điều kiện theo Điều 12 Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Điều 47 Quy chế đào tạo số 126/QĐ - ĐHVL trình độ Thạc sỹ trường đại học Văn Lang.
Bảo vệ đề án đạt yêu cầu.
Đạt yêu cầu trình độ tiếng Anh theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Chương trình đào tạo
6.1. Khái quát chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ điều hành cao cấp Tài chính – Ngân hàng gồm có 60 tín chỉ, bao gồm:
TT |
Khối kiến thức |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Tổng số tín chỉ |
Tỷ lệ |
1 |
Kiến thức chung |
7 |
0 |
7 |
11.67% |
2 |
Kiến thức cơ sở ngành |
15 |
2 |
17 |
28.33% |
3 |
Kiến thức chuyên ngành |
0 |
21 |
21 |
35% |
4 |
Tốt nghiệp (gồm đề án tốt nghiệp và thực tập) |
15 |
0 |
15 |
25% |
TỔNG |
|
|
60 |
|
Yêu cầu luận văn phải có giá trị khoa học, giá trị thực tiễn và tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật sở hữu trí tuệ. Ngoài ra, luận văn phải thể hiện được sự vận dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức mà học viên đã được trang bị trong quá trình học tập.
6.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
||
Phần I: Kiến thức chung |
|
|
|
|
81PHIL6014 |
Triết học Philosophy |
4TC |
60 |
|
81REME6023 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
3TC |
45 |
|
Phần II: kiến thức cơ sở (17TC) |
|
|
|
|
Các học phần bắt buộc |
|
|
|
|
81PEFB7033 |
Chuyên đề Kinh tế học về Tài chính & Ngân hàng Proseminar in Economics of Finance & Banking |
3TC |
45 |
|
81MBFM7043 |
Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính Money, Banking and Financial Markets |
3TC |
45 |
|
81BHFI7053 |
Tài chính hành vi Behavioral Finance |
3TC |
45 |
|
81ENPR7063 |
Tinh thần doanh nhân Entrepreneurship |
3TC |
45 |
|
81QRMF7073 |
Phương pháp định lượng trong tài chính Quantitative Research Methods for Finance |
3TC |
45 |
|
|
Chọn 01 trong 02 chuyên đề như sau: |
|
|
|
81PIFT7083 |
Chuyên đề công nghệ tài chính Proseminar in Financial Technology |
2TC |
30 |
|
81PCIF7093 |
Chuyên đề các vấn đề đương đại trong tài chính Proseminar in Contemporary Issues of Finance |
2TC |
30 |
|
Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ) |
|
|
|
|
Các học phần tự chọn: tự chọn 01 trong 04 nhóm định hướng |
|
|
|
|
Định hướng quản trị tài chính cao cấp |
|
|
|
|
81SERD7173 |
Chuyên đề thiết kế nghiên cứu Seminar in Research Design |
3TC |
45 |
|
81LEFI7113 |
Nghệ thuật lãnh đạo trong tài chính Leadership in Finance |
3TC |
45 |
|
81BHRM7123 |
Hành vi tổ chức và Quản trị nhân sự trong các định chế tài chính Organizational Behaviors and Human Resources Management in Financial Institutions |
3TC |
45 |
|
81INMA7133 |
Quản trị đổi mới sáng tạo Innovation Management |
3TC |
45 |
|
81OPEX7143 |
Mô hình tối ưu vận hành Operational Excellence |
3TC |
45 |
|
81MINS7223 |
Hệ thống thông tin quản lý Management Information Systems |
3TC |
45 |
|
81FIMA7163 |
Quản trị tài chính Financial Management |
3TC |
45 |
|
Định hướng tài chính doanh nghiệp |
|
|
|
|
81SERD7173 |
Chuyên đề thiết kế nghiên cứu Seminar in Research Design |
3TC |
45 |
|
81PRCF7183 |
Chuyên đề tài chính doanh nghiệp Proseminar in Corporate Finance |
3TC |
45 |
|
81ENFI7193 |
Tài chính khởi nghiệp Entrepreneurial Finance |
3TC |
45 |
|
81ENRM7203 |
Quản trị rủi ro doanh nghiệp Enterprise Risk Management |
3TC |
45 |
|
81MEAC7213 |
Mua bán và sáp nhập Mergers and Acquisitions |
3TC |
45 |
|
81MINS7223 |
Hệ thống thông tin quản lý Management Information Systems |
3TC |
45 |
|
81FIMA7163 |
Quản trị tài chính Financial Management |
3TC |
45 |
|
Định hướng tài chính đầu tư |
|
|
|
|
81SERD7173 |
Chuyên đề thiết kế nghiên cứu Seminar in Research Design |
3TC |
45 |
|
81PINV7233 |
Chuyên đề đầu tư Proseminar in Investment |
3TC |
45 |
|
81FUMA7243 |
Quản lý quỹ đầu tư Fund Management |
3TC |
45 |
|
81VECA7253 |
Đầu tư mạo hiểm Venture Capital |
3TC |
45 |
|
81PFIP7263 |
Quản trị tài chính cá nhân Personal Financial Planning |
3TC |
45 |
|
81MINS7223 |
Hệ thống thông tin quản lý Management Information Systems |
3TC |
45 |
|
81FIMA7163 |
Quản trị tài chính Financial Management |
3TC |
45 |
|
Định hướng ngân hàng |
|
|
|
|
81SERD7173 |
Chuyên đề thiết kế nghiên cứu Seminar in Research Design |
3TC |
45 |
|
81ENFI7193 |
Tài chính khởi nghiệp Entrepreneurial Finance |
3TC |
45 |
|
81BAMA7273 |
Quản trị ngân hàng Bank Management |
3TC |
45 |
|
81MAFS7283 |
Marketing dịch vụ tài chính Marketing in Financial Services |
3TC |
45 |
|
81REBA7293 |
Ngân hàng bán lẻ Retail Banking |
3TC |
45 |
|
81INBA7303 |
Ngân hàng đầu tư Investment Banking |
3TC |
45 |
|
81PFMI7313 |
Chuyên đề thị trường tài chính và các định chế tài chính Proseminar in Financial Markets and Institutions |
3TC |
45 |
|
81INTE7326 |
Thực tập |
6TC |
|
|
81THES7339 |
Đề án tốt nghiệp |
9TC |
|
|
Tổng cộng |
60TC |