• (028) 7101 6869
  • 0933.592.563
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

1. Giới thiệu chung Chương trình đào tạo

Tên chương trình: Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Thạc sĩ Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 

Mã ngành: 8810103 

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung 

Thời gian đào tạo: 1.5 năm (18 tháng) 

Tên văn bằng tốt nghiệp: Bằng Thạc sĩ Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (The Degree of Master in Tourism and Travel Managament) 

2. Mục tiêu chung 

Chương trình Thạc sĩ Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành theo định hướng ứng dụng có mục tiêu giúp học viên nắm vững kiến thức lý luận, thực tiễn và các kỹ năng cần thiết để có khả năng đảm nhận hiệu quả công việc tại nhiều vị trí quản lý cấp cao như: cán bộ quản lý tại các doanh nghiệp kinh doanh Du lịch, các viện nghiên cứu Du lịch trong và ngoài nước; giảng viên tại các hệ thống trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong nước và quốc tế; bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu để có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành và các ngành gần khác trong 03 đến 05 năm sau khi tốt nghiệp.

3. Đối tượng tuyển sinh

Người dự tuyển vào chương trình Thạc sĩ Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành của trường Đại học Văn Lang cần thỏa các điều kiện tối thiểu sau:

Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành: Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Du lịch tại các trường đại học trong hoặc ngoài nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần: Quản trị Khách sạn, Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống, Quản trị kinh doanh, Quản trị sự kiện, Thương mại, Việt Nam học, khối ngành kinh tế. Người dự tuyển phải học và thi đạt yêu cầu các môn bổ sung kiến thức của ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành trước thời điểm Trường phát giấy báo thi.

Chương trình bổ sung kiến thức gồm 04 học phần:

1. Marketing Du lịch

2. Quản trị kinh doanh khách sạn

3. Cơ sở văn hóa Việt Nam

4. Tuyến điểm du lịch

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác với ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành. Người dự tuyển phải học và thi đạt yêu cầu các môn bổ sung kiến thức của ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành trước thời điểm xét tuyển. 

Chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần:

1. Marketing Du lịch;

2. Quản trị kinh doanh khách sạn;

3. Cơ sở văn hóa Việt Nam;

4. Tuyến điểm du lịch;

5. Nghiệp vụ hướng dẫn;

6. Quản trị dịch vụ bổ sung. 

Về thâm niên công tác

Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

Những trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học;

Những trường hợp ngành khác còn lại phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trở lên làm việc trong lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi tính; kể từ khi tốt nghiệp đại học (tính từ ngày Hiệu trưởng ký công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng ký dự thi); 

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định;

Có lý lịch rõ ràng;

Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Văn Lang.

Về ngoại ngữ

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của cơ sở đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

  1. Có bằng tốt nghiệp đại học, Thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; 
  2. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
  3. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
  4. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định, hoặc tương đương (bảng dưới) trong thời hạn 02 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của chứng chỉ ngoại ngữ trước khi công nhận tương đương.

4. Nội dung và tổ chức thực hiện CTĐT

4.1. Cấu trúc và kế hoạch thực hiện CTĐT

TT

Phân bổ HK

Mã học phần

Tên học phần (tiếng Việt)

Số tín chỉ

Số giờ

BB/TC

Điều kiện TQ

Học phần

SH

Học phần

HT

Tổng

LT

TH

ĐA

TT

1

1

81PHIL6014

Triết học (Philosophy)

4

 

60

 

 

 

BB

Không

 

 

2

1

81RESE7024

Quản trị Khách sạn hiện đại (Modern hospitality management)

3

 

45

 

 

 

BB

Không

 

 

3

1

81SUST7034

Quản trị nguồn nhân lực quốc tế (International human resource management)

4

 

60

 

 

 

BB

Không

 

 

4

2

81INTE7044

Phát triển Du lịch bền vững (Sustainable tourism development)

4

 

60

 

 

 

BB

Không

 

 

5

2

81TRAV7053

Hệ sinh thái kỹ thuật số trong ngành Du lịch
(Digital Ecosystem in the Tourism Industry)

3

 

45

 

 

 

BB

Không

 

 

6

2

81TOUR7063

Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu trong kinh doanh Du lịch
(Research methodology and data analysis for tourism business)

4

 

45

15

 

 

BB

Không

 

 

7

2

81ANAL7073

Kinh tế Du lịch (Economics in tourism)

3

 

45

 

 

 

BB

Không

 

 

8

3

81STAT7083

Quản trị lữ hành(Travel Management)

3

 

45

 

 

 

BB

Không

 

 

9

3

81DEVE7093

Marketing điểm đến du lịch(Tourism Destination Marketing)

3

 

45

 

 

 

BB

 

 

 

10

3

81TOUR7103

Phân tích và đánh giá xu hướng ngành du lịch(Analyzing and evaluating trends in tourism industry)

3

 

45 

 

 

 

BB

Không

 

 

 

 

Chọn 03/08 học phần kiến thức chuyên ngành

11

4

81TOUR7113

Quản trị lễ hội và sự kiện du lịch(Tourism Festival and Event Management)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

12

4

81TOUR7123

Quản trị dự án đầu tư du lịch(Administration of Tourism Investment Projects)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

13

4

81DIGI7113

Quản lí tài chính và doanh thu du lịch(Finance and revenue management in tourism industry)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

14

4

81MODE7103

Đánh giá tài nguyên du lịch(Evaluation Methods of Tourism Resources)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

15

4

81FINA7153

Khai thác di sản văn hóa trong phát triển du lịch(Exploiting Cultural Heritage in Tourism Development)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

16

4

81EVAL7163

Văn hóa quản lý và kinh doanh du lịch(Cultural issues in Tourism management and business)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

17

4

81ECON7053

Quản lý Nhà nước về du lịch(State Management for Tourism)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

18

4

81EXPL7183

 

Quy hoạch du lịch(Tourism Planning)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

19

5

81CULT7193

Chiến lược phát triển doanh nghiệp du lịch(Development Strategy for Tourism Companies)

3

 

 

45

 

 

 

 

BB

 

Không

 

 

20

5

81INTE7176

Thực tập (Internship)

6

 

 

315

 

 

BB

Không

 

 

21

6

81PROJ7189

Đề án (Project)

9

 

 

405

 

 

BB

Không

 

 

4.2. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần

TT

Tên môn học/học phần

TC

Nội dung

1

Triết học

(Philosophy)

4

Khái lược lịch sử triết học phương Đông, triết học phương Tây và phép biện chứng Duy vật của triết học Mác-Lê Nin và vấn đề xây dựng thế giới quan của con người Việt Nam hiện nay.

2

Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu trong kinh doanh Du lịch

 4

Giúp cho học viên nắm được các phương pháp cơ bản trong hoạt động nghiên cứu du lịch trên cơ sở hiểu được vai trò, chức năng, bản chất và các bước tiến hành của hoạt động nghiên cứu du lịch. Từ đó hướng dẫn học viên tiếp cận với các phương pháp nghiên cứu cơ bản như thu thập và phân tích tài liệu, điều tra xã hội học và các phương pháp toán học khác. Đồng thời giới thiệu với học viên một số lĩnh vực nghiên cứu trong khoa học du lịch.

3

Phát triển Du lịch bền vững

(Sustainable tourism development)

4

Học phần này học viên được tiếp cận lý thuyết về tính bền vững trong các hoạt động ngành thực phẩm & đồ uống, spa & chăm sóc sức khỏe, tiệc & sự kiện.

Các khái niệm về tính bền vững sẽ được tranh luận và các chiến lược bền vững từ nhiều doanh nghiệp Khách sạn sẽ được phân tích để học viên khám phá những tác động môi trường và xã hội của một bộ phận hoạt động trong kinh doanh Khách sạn, dựa trên 5 nguyên tắc chính được tìm thấy trong ngành Khách sạn ngày nay; khí CO2, nước và năng lượng, chất thải, thực phẩm và đồ uống, phát triển cộng đồng và nhân viên.

4

Quản trị nguồn nhân lực quốc tế

(International human resource management)

4

Trong học phần này, học viên được cung cấp những cách tiếp cận quản trị nguồn nhân lực quốc tế để gia tăng hiệu quả quản trị và thiết lập chiến lược cho doanh nghiệp nói chung và Khách sạn nói riêng. Học phần xây dựng những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho một nhà quản lý trong bối cảnh toàn cầu.

5

Quản lý Nhà nước về du lịch

(State management for tourism)

3

Môn học giúp học viên hệ thống hoá một cách khái quát những khái niệm và vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà nước về ngành và lãnh thổ, nhấn mạnh quản lý nhà nước về kinh tế và về văn hoá (là hai lĩnh vực liên quan trực tiếp đến quản lý nhà nước về du lịch); giới thiệu cho học viên những khái niệm liên quan về quản lý nhà nước trong lĩnh vực du lịch; đặc điểm quản lý nhà nước về du lịch; nội dung của quản lý nhà nước về du lịch; bộ máy và phân cấp quản lý nhà nước về du lịch; những yêu cầu, nguyên tắc trong quản lý nhà nước về du lịch; và đổi mới quản lý nhà nước về du lịch trong giai đoạn tới. 

6

Chiến lược phát triển doanh nghiệp du lịch

(Development strategy for tourism companies) 

3

Học phần giúp học viên xây dựng chiến lược kinh doanh Du lịch cho doanh nghiệp thông qua việc nghiên cứu thị trường, xu hướng phát triển và các mô hình kinh doanh trên thế giới, qua đó có thể tư vấn hoặc trực tiếp xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp trong việc hội nhập khu vực và thế giới. 

7

Quy hoạch du lịch

(Tourism planning)

3

Học phần cung cấp cho người học những hiểu biết về hệ thống cơ sở lý luận về quy hoạch phát triển du lịch, những tiêu chí, nguyên tắc, mô hình qui hoạch du lịch áp dụng cho các loại hình du lịch tại Việt Nam và trên thế giới. Nắm rõ các vấn đề cần cân nhắc trong quy hoạch phát triển du lịch, kết quả quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam theo hướng phát triển bền vững.

8

Quản trị lữ hành

(Travel management)

3

Học phần cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản mối quan hệ giữa hai ngành du lịch và sự kiện, từ đó hiểu được vị trí của sự hợp tác giữa hai ngành này trong sự phát triển riêng của từng ngành, nhất là du lịch. Cung cấp cho người học những hiểu biết về cơ sở lý thuyết và thực tiễn quản trị lễ hội và sự kiện du lịch.

9

Marketing điểm đến du lịch

(Tourism destination marketing)

 

 

Học phần giúp củng cố cho học viên những kiến thức marketing, điểm đến du lịch và marketing điểm đến du lịch; Phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô và môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch, đến hoạt động marketing của điểm đến du lịch; học phần còn đề cập đến những nội dung chính của công tác quản lý điểm đến du lịch, đến hoạt động marketing của một điểm đến du lịch như lựa chọn mục tiêu chiến lược, phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu và marketing hỗn hợp cho hoạt động marketing của điểm đến du lịch.

10

Quản trị Khách sạn hiện đại

(Modern hospitality management)

3

Học phần giúp củng cố kiến thức của học viên về các hoạt động kinh doanh Khách sạn; phân tích được các xu hướng phát triển hiện tại và tương lai; đánh giá các tác động từ các bên liên quan đến kinh doanh lưu trú qua đó phát triển chiến lược kinh doanh cho Khách sạn.

11

Khai thác di sản văn hóa trong phát triển du lịch

(Exploiting cultural heritage in tourism development)

3

Học phần đề cập đến các vấn đề cơ bản sau: Các vấn đề lý luận về di sản văn hóa, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể ở Việt Nam, di sản văn hóa và quy hoạch du lịch, quy trình xây dựng các sản phẩm du lịch văn hóa, việc khai thác các di sản văn hóa của thế giới và Việt Nam trong kinh doanh du lịch.

12

Quản trị dự án đầu tư du lịch

(Administration of tourism investment projects)

3

Học phần giúp học viên đánh giá được tầm quan trọng trong việc quản trị dự án và việc đạt các mục tiêu sẽ đảm bảo được lợi ích cho doanh nghiệp và địa phương; cũng như các bên liên quan trong bối cảnh ngành Du lịch đang hội nhập khu vực và thế giới.

13

Hệ sinh thái kỹ thuật số trong ngành Du lịch

(Digital ecosystem in the tourism industry)

3

Học phần này người học có cơ hội được chứng kiến các nỗ lực chuyển đổi số hoá như: quá trình khớp nối một cách có hệ thống về cách truyền thông mạng xã hội và kỹ thuật số tác động đến hành trình trải nghiệm của khách hàng. Qua đó sẽ khám phá cách thức tiếp cận cuộc cách mạng kỹ thuật số phù hợp trong những đòi hỏi trong việc phải phá vỡ các cấu trúc sâu bền vững truyền thống giữa các chức năng như tiếp thị, hoạch định chiến lược, tài chính và nguồn nhân lực để định hình lại mô thức trong việc tối đa hoá việc tạo ra các giá trị.

14

Phân tích và đánh giá xu hướng ngành du lịch

(Analyzing and evaluating trends in tourism industry) 

3

Học phần giúp truyền tải các kiến thức về những xu hướng hiện tại trên thế giới và đặc biệt trong ngành Du lịch. Chuyển đồi số, du lịch thông minh, và quản trị doanh nghiệp là những vấn đề sẽ được đề cập đến trong học phần này. Qua đó giúp học viên có thể tư vấn và xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp của mình cũng như phát triển bản thân.

15

Quản lí tài chính và doanh thu du lịch

(Finance and revenue management in tourism industry)

3

Môn học trang bị cho người học các kiến thức trong việc quản lý doanh thu trong kinh doanh du lịch. Người học được cung cấp các công cụ trong việc đánh giá, đo lường hiệu quả doanh thu, cung cấp các kiến thức về thị trường, lựa chọn các chiến lược định giá sản phẩm phù hợp, phân tích và dự báo doanh thu, từ đó lập được kế hoạch tài chính cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch.

16

Đánh giá tài nguyên du lịch

(Evaluation methods of tourism resources)

3

Đánh giá tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên Du lịch giúp doanh nghiệp và địa phương định hướng được các chiến lược phát triển Du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu cho các bên liên quan; cũng như định hướng phát triển bền vững trong Du lịch. Các vấn đề trên sẽ được cung cấp cho học viên trong học phần thông qua các tình huống và kiến thức chuyên môn.

17

Thực tập (Internship)

6

Giúp học viên thực hành kỹ năng quản trị thực tế tại doanh nghiệp du lịch; và vận dụng kiến thức chuyên môn ngành học trong quá trình thực tập . Rèn luyện và nâng cao kỹ năng tư duy, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một cách độc lập và phát huy sở trường của mình trong quá trình làm việc, thực tập tại doanh nghiệp du lịch.

18

Đề án (Dissertation)

9

Giúp học viên hệ thống lại kiến thức, kỹ năng đã được học tại trường, cùng với kinh nghiệm thực tế tại doanh nghiệp; và vận dụng kiến thức chuyên môn ngành học trong luận văn tốt nghiệp một cách có khoa học và sáng tạo. Giúp học viên hình thành ý tưởng về vấn đề nghiên cứu, biết cách tổng hợp và vận dụng lý thuyết để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tế Kỹ năng. Rèn luyện và nâng cao kỹ năng tư duy, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một cách độc lập và phát huy sở trường của mình trong công trình nghiên cứu khoa học.

19

Văn hóa quản lý và kinh doanh du lịch

(Cultural issues in tourism management and business)

 

 3

Học phần trang bị cho học viên những kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực văn hoá truyền thống và hiện đại, vai trò của các lĩnh vực văn hoá đó đối với việc hình thành nên văn hoá trong quản lý và kinh doanh du lịch. Những nội dung văn hoá trong các lĩnh vực quản lý và kinh doanh du lịch. Khả năng nhận biết và đánh giá được chất lượng văn hoá trong quản lý và kinh doanh du lịch. 

20

Kinh tế du lịch

(Tourism economy)

Môn học cung cấp cho học viên các khái niệm cơ bản về kinh tế du lịch, các bộ phận cấu thành của ngành du lịch, các vấn đề cơ bản của thị trường du lịch, những biến số kinh tế du lịch cơ bản như đầu tư ngành du lịch, việc và tiêu dùng trong du lịch…Môn học cũng trang bị cho học viên các kiến thức đánh giá tác động qua lại giữa ngành du lịch và nền kinh tế, các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế trong kinh doanh du lịch cũng như các vấn đề trong hội nhập và môi trường.

21

Quản trị lễ hội và sự kiện du lịch

(Tourism festival and event management)

 3

Học phần cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản mối quan hệ giữa hai ngành du lịch và sự kiện, từ đó hiểu được vị trí của sự hợp tác giữa hai ngành này trong sự phát triển riêng của từng ngành, nhất là du lịch. Cung cấp cho người học những hiểu biết về cơ sở lý thuyết và thực tiễn quản trị lễ hội và sự kiện du lịch.


1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình: Chương trình đào tạo ngành Quản trị Khách sạn

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

Ngành đào tạo: Quản trị Khách sạn                         

Mã ngành: 8810201

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

Thời gian đào tạo: 1.5 năm (18 tháng) 

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Khách sạn (Master of Hospitality Management)

2. Mục tiêu chung 

Chương trình Thạc sĩ Quản trị Khách sạn theo đính hướng ứng dụng có mục tiêu giúp học viên nắm vững kiến thức lý luận, thực tiễn và các kỹ năng cần thiết để có khả năng đảm nhận hiệu quả công việc tại nhiều vị trí quản lý cấp cao như: cán bộ quản lý tại các doanh nghiệp kinh doanh Khách sạn, Nhà hàng, các viện nghiên cứu trong và ngoài nước; giảng viên tại các hệ thống trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong nước và quốc tế; bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu để có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Quản trị Khách sạn và các ngành gần khác trong 3 đến 5 năm sau khi tốt nghiệp.

3. Điều kiện dự tuyển 

Người dự tuyển vào chương trình Thạc sĩ Quản trị Khách sạn của trường Đại học Văn Lang cần thỏa các điều kiện tối thiểu sau:

Về văn bằng

Người dự tuyển vào chương trình Thạc sĩ Quản trị Khách sạn của Trường Đại học Văn Lang cần thỏa các điều kiện tối thiểu sau:

Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành: Quản trị Khách sạn, Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành tại các trường đại học trong hoặc ngoài nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần: Quản trị kinh doanh, Quản trị sự kiện, Thương mại, Việt Nam học, Khoa học quản lý. Người dự tuyển phải học và thi đạt yêu cầu các môn bổ sung kiến thức của ngành Quản trị Khách sạn trước thời điểm Trường phát giấy báo thi.

Chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần:

1. Marketing Du lịch;

2. Quản trị Tiền sảnh;

3. Quản trị Buồng

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác với ngành Quản trị Khách sạn. Người dự tuyển phải học và thi đạt yêu cầu các môn bổ sung kiến thức của ngành Quản trị Khách sạn trước thời điểm Trường phát giấy báo thi.

Chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần:

1. Marketing Du lịch;

2. Quản trị Tiền sảnh;

3. Quản trị Buồng;

4. Quản trị Nhà hàng;

5. Quản trị Dịch vụ bổ sung. 

Về thâm niên công tác

Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học. 

Những trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học. 

Những trường hợp ngành khác còn lại phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trở lên làm việc trong lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi tính; kể từ khi tốt nghiệp đại học (tính từ ngày Hiệu trưởng ký công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng ký dự thi).

Có đủ sức khỏe để học tập: theo Quy định số 10/TT-LT ngày 18/08/2003 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/08/1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có lý lịch rõ ràng.

Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Văn Lang.

Về ngoại ngữ

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của cơ sở đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

1. Có bằng tốt nghiệp đại học, Thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

2. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

3. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I). Trường sẽ tổ chức thi ngoại ngữ cho các ứng viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu dự tuyển. 

4. Nội dung và tổ chức thực hiện CTĐT

4.1. Cấu trúc và kế hoạch thực hiện CTĐT

TT

Phân bổ HK

học phần

Tên học phần (tiếng Việt)

Số tín chỉ

Số giờ

BB/TC

Điều kiện TQ

Học phần

SH

Học phần

HT

Tổng

LT

TH

ĐA

TT

1

1

81PHIL6014

Triết học (Philosophy)

4

 

60

 

 

 

BB

Không

 

 

2

1

81MODE7104

Quản trị Khách sạn hiện đại (Modern hospitality management)

4

 

45

15

 

 

BB

Không

 

 

3

1

81INTE7044

Quản trị nguồn nhân lực quốc tế (International human resource management)

4

 

60

 

 

 

BB

Không

 

 

4

2

81SUST7034

Phát triển Du lịch bền vững (Sustainable tourism development)

4

 

60

 

 

 

BB

Không

 

 

5

2

81DIGI7113

Hệ sinh thái kỹ thuật số trong ngành Du lịch
(Digital Ecosystem in the Tourism Industry)

3

 

45

 

 

 

BB

Không

 

 

6

2

81RESE7024

Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu trong kinh doanh Du lịch
(Research methodology and data analysis for tourism business)

4

 

45

15

 

 

BB

Không

 

 

7

2

81ECON7053

Kinh tế Du lịch (Economics in tourism)

3

 

45

 

 

 

BB

Không

 

 

 

 

Chọn 01/02 học phần kiến thức cơ sở ngành

 

8

3

81BOOT7073

Sự kiện kết nối và tương tác đa chiều (Bootcamp in business)

3

 

30

15

 

 

TC

Không

 

 

9

3

81CORP7063

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (Corporate social responsibility)

3

 

45 

 

 

 

TC

Không

 

 

 

 

Chọn 02/03 học phần kiến thức chuyên ngành

10

3

81RESO7123

Quản trị khu nghỉ dưỡng (Resort management)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

11

3

81LEAD7133

Lãnh đạo hiệu quả trong môi trường đa văn hóa (Leading high-performing teams in a multicultural environment)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

12

3

81HOSP7143

Quản trị thương hiệu Khách sạn trong kỷ nguyên kỹ thuật số (Hospitality branding management in the digital age)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

13

4

81DRIV7084

Nâng cao hiệu suất dịch vụ Khách sạn (Driving high performance in hospitality services)

4

 

60

 

 

 

BB

Không

 

 

 

 

Chọn 01/02 học phần kiến thức chuyên ngành

14

4

81MARK7163

Khai thác hiệu quả thị trường thông minh trong ngành Khách sạn (Market intelligence: Leveraging online reviews in the hospitality)

3

 

 

30

15

 

 

 

TC

Không

 

 

15

4

81HOSP7153

Quản trị doanh thu Khách sạn (Hospitality revenue management)

3

 

45

 

 

 

TC

Không

 

 

16

5

    

Quyết định tài chính cho quản lý Khách sạn (Financial decision makingfor hospitality managers)

4

 

60

 

 

 

BB

Không

 

 

17

5

81INTE7176

Thực tập (Internship)

6

 

 

315

 

 

BB

Không

 

 

18

6

81PROJ7189

Đề án tốt nghiệp (Project)

9

 

 

405

 

 

BB

Không

 

 

4.2. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần

TT

Tên môn học/học phần

TC

Nội dung

1

Triết học

(Philosophy)

4

Khái lược lịch sử triết học phương Đông, triết học phương Tây và phép biện chứng Duy vật của triết học Mác-Lê Nin và vấn đề xây dựng thế giới quan của con người Việt Nam hiện nay.

2

Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu trong kinh doanh Du lịch

(Research methodology and data analysis for tourism business)

4

Học phần Phân tích dữ liệu trong nghiên cứu Khách sạn bao gồm 12 chương với những nội dung cơ bản giúp trang bị cho học viên kiến thức tổng quan về phân tích định lượng, khái niệm về xác suất, phân tích hồi qui, dự báo trong kinh doanh Nhà hàng, Khách sạn. Bên cạnh đó, môn học còn bao gồm các nội dung liên quan đến việc xây dựng và kiểm định các mô hình toán giúp hỗ trợ cho các hoạt động quản trị tại các Nhà hàng, Khách sạn. Qua môn học, học viên có thể hình thành được tư duy quản lý dựa trên số liệu cụ thể, ra quyết định dựa trên những dữ liệu có tính thuyết phục cao. 

3

Phát triển Du lịch bền vững

(Sustainable tourism development)

4

Học phần này học viên được tiếp cận lý thuyết về tính bền vững trong các hoạt động ngành thực phẩm & đồ uống, spa & chăm sóc sức khỏe, tiệc & sự kiện.

Các khái niệm về tính bền vững sẽ được tranh luận và các chiến lược bền vững từ nhiều doanh nghiệp Khách sạn sẽ được phân tích để học viên khám phá những tác động môi trường và xã hội của một bộ phận hoạt động trong kinh doanh Khách sạn, dựa trên 5 nguyên tắc chính được tìm thấy trong ngành Khách sạn ngày nay; khí CO2, nước và năng lượng, chất thải, thực phẩm và đồ uống, phát triển cộng đồng và nhân viên. 

4

Quản trị nguồn nhân lực quốc tế

(International human resource management)

4

Trong học phần này, học viên được cung cấp những cách tiếp cận quản trị nguồn nhân lực quốc tế để gia tăng hiệu quả quản trị và thiết lập chiến lược cho doanh nghiệp nói chung và Khách sạn nói riêng. Học phần xây dựng những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho một nhà quản lý trong bối cảnh toàn cầu.

5

Kinh tế Du lịch

(Economics in tourism)

3

Môn học cung cấp cho học viên các khái niệm cơ bản về kinh tế Du lịch, các bộ phận cấu thành của ngành Du lịch, các vấn đề cơ bản của thị trường Du lịch, những biến số kinh tế Du lịch cơ bản như đầu tư ngành Du lịch, việc và tiêu dùng trong Du lịch…Môn học cũng trang bị cho học viêncác kiến thức đánh giá tác động qua lại giữa ngành Du lịch và nền kinh tế, các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế trong kinh doanh Du lịch cũng như các vấn đề trong hội nhập và môi trường.

5

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate social responsibility)

3

Học phần phát triển cho học viên sự hiểu biết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) và tính bền vững. Học viên sẽ có cơ hội làm quen với các bài đọc và trường hợp thực tiễn trong CSR để nhận ra các vấn đề chính được nêu ra bởi các bên liên quan như hoạt động cổ đông; đầu tư có trách nhiệm xã hội; phân biệt đối xử của nhân viên; điều kiện làm việc; các vấn đề đạo đức trong tiếp thị; quản lý; bảo vệ người tiêu dùng; quà tặng, hối lộ; trách nhiệm giải trình; hợp tác với các tổ chức xã hội dân sự, và tham nhũng.

Bên cạnh đó, học phần này sẽ góp phần xây dựng sự hiểu biết về các vấn đề xã hội đương đại trong kinh doanh bằng cách nhấn mạnh tầm quan trọng của cách tiếp cận hợp tác với các bên liên quan bên trong và ngoài doanh nghiệp.

6

Sự kiện kết nối và tương tác đa chiều

(Bootcamp in Business)

3

Sự kiện kết nối và tương tác đa chiều với chủ đề sức sáng tạo trong ngành công nghiệp xa xỉ/các xu hướng đương đại trong ngành Du lịch (Luxury Innovation /Contemporary trends in hospitality) được tổ chức dưới hình thức workshop - sự kiện.

 7

Nâng cao hiệu suất dịch vụ Khách sạn

(Driving high performance in hospitality services)

4

Trong học phần này, học viên sẽ phân tích, đánh giá và đúc rút cho mình các công cụ hiệu quả nhất mà các doanh nghiệp đang triển khai hiệu quả như quá trình thiết lập mục tiêu có cấu trúc, quản lý hiệu suất liên tục với nỗ lực tạo ra cơ chế hợp tác thực sự trong môi trường doanh nghiệp để đạt được sự phát triển vượt trội.

 8

Quyết định tài chính cho quản lý Khách sạn

(Financial decision making for hospitality managers)

4

Môn học trang bị cho học viên bản chất của quản lý tài chính và mối quan hệ của nó với kế toán trong việc quản lý tài chính và các kỹ thuật phân tích tài chính khi cần đưa ra các quyết định trong kinh doanh Khách sạn. Học viên được cung cấp một số trong nhiều cách mà các nhà quản lý dịch vụ Khách sạn khác nhau có thể áp dụng các thủ tục và kỹ thuật quản lý tài chính để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của họ và cách phân tích một báo cáo kế toán quan trọng: báo cáo lãi và lỗ, là kênh thông tin để đưa ra các quyết định.

 9

Quản trị Khách sạn hiện đại

(Modern hospitality management)

4

Học phần giúp củng cố kiến thức của học viên về các hoạt động kinh doanh Khách sạn; phân tích được các xu hướng phát triển hiện tại và tương lai; đánh giá các tác động từ các bên liên quan đến kinh doanh lưu trú qua đó phát triển chiến lược kinh doanh cho Khách sạn. 

 10

Hệ sinh thái kỹ thuật số trong ngành Du lịch

(Digital Ecosystem in the Tourism Industry)

3

Học phần này học viên có nhiều cơ hội để đặt mình vào các quyết định của các nhân vật chính đang hàng ngày đưa doanh nghiệp của họ vào sâu trong hệ sinh thái kỹ thật số. Học viên sẽ được chứng kiến các nỗ lực chuyển đổi số hoá như: quá trình khớp nối một cách có hệ thống về cách truyền thông mạng xã hội và kỹ thuật số tác động đến hành trình trải nghiệm của khách hàng. Các công ty này còn thể hiện những thao tác cần thiết để tích hợp nội dung trực tuyến vào chiến lược tiếp thị nội dung và thiết kế tổ chức thông qua cấu trúc lại nhóm làm việc hiệu quả và cơ chế khuyến khích. Qua đó sẽ khám phá cách thức tiếp cận cuộc cách mạng kỹ thuật số phù hợp trong những đòi hỏi trong việc phải phá vỡ các cấu trúc sâu bền vững truyền thống giữa các chức năng như tiếp thị, hoạch định chiến lược, tài chính và nguồn nhân lực để định hình lại mô thức trong việc tối đa hoá việc tạo ra các giá trị.

 11

Quản trị khu nghỉ dưỡng

(Resort management)

3

Học phần giúp củng cố kiến thức của học viên về các hoạt động kinh doanh khu nghỉ dưỡng; phân tích được các xu hướng phát triển hiện tại và tương lai; đánh giá các tác động từ các bên liên quan đến kinh doanh khu nghỉ dưỡng qua đó phát triển chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.

 12

Lãnh đạo hiệu quả trong môi trường đa văn hóa

(Leading high-performing teams in a multicultural environment)

3

Với mức độ toàn cầu hóa ngày càng tăng, một trong những vấn đề chính mà ngành dịch vụ phải đối mặt là làm thế nào để quản lý sự đa dạng về văn hóa. Quản lý một lực lượng lao động đa văn hóa, trong một đơn vị kinh doanh hoặc trong một tập đoàn toàn cầu là nhiệm vụ của các nhà quản lý. Môn học Quản trị đa văn hóa cung cấp cho học viên các lý thuyết về sự khác biệt văn hóa, giúp họ biết phân tích những ảnh hưởng của văn hóa đối với các doanh nghiệp và khuyến khích họ phản ánh sự khác biệt văn hóa ảnh hưởng đến sự tương tác của chính họ và hiệu suất trong môi trường học tập và làm việc như thế nào. Học viên cũng được cung cấp các công cụ để phê bình các lý thuyết có liên quan; hiểu và phân tích các chiến lược phù hợp để quản lý sự đa dạng về văn hóa.

 13

Quản trị thương hiệu Khách sạn  trong kỷ nguyên kỹ thuật số

(Hospitality branding management in the digital age)

3

Sự kết nối giữa máy, trí thông minh nhân tạo và con người trong nền kinh tế số đang ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Cấu trúc tiếp thị mới và các chiến thuật/kỹ thuật tiếp thị cũng vì vậy đang dịch chuyển theo hướng tiếp thị kỹ thuật số nhiều hơn khi thương hiệu cần can thiệp sâu hơn để đáp ứng nhu cầu mới của khách hàng đồng thời để tăng cường khả năng cạnh tranh cho chính thương hiệu. Trong học phần này, học viên có cơ hội ứng dụng hiệu quả chiến lược tiếp thị đa kênh trong quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Bên cạnh đó, các kỹ thuật/chiến thuật tiếp thị hiện đại để thu hút khách hàng trong kỷ nguyên kỹ thuật số cũng được giới thiệu như: ứng dụng di động để nâng cao trải nghiệm khách hàng; hệ thống quản trị khách hàng trên nền tảng mạng xã hội để thu hút khách hàng vào các câu chuyện và cung cấp giải pháp; và giao diện trò chơi điện tử để thúc đẩy các hành vi khách hàng phù hợp.

 

 14

Quản trị doanh thu Khách sạn (Hospitality revenue management)

3

Môn học cung cấp cho học viên những kiến thức nền tảng về hoạt động quản lý doanh thu của Khách sạn. Học viên sẽ được trang bị kiến thức liên quan đến vai trò của nhà quản trị doanh thu, các chính sách giá, đặc điểm tồn kho của dịch vụ Khách sạn, sự khác biệt về giá trong các kênh phân phối. Bên cạnh đó, môn học còn trang bị cho học viên kiến thứ về quản trị doanh thu trong các Nhà hàng do Khách sạn quản lý, trong các hoạt động ẩm thực của Khách sạn.

 15

Khai thác hiệu quả thị trường thông minh trong ngành Khách sạn

(Market intelligence: Leveraging online reviews in the hospitality)

3

Ngành Khách sạn - Nhà hang - Du lịch hay còn gọi là ngành hiếu khách là một ngành kinh doanh luôn lấy khách hàng làm trung tâm. Các phân khúc thị trường khác nhau sẽ có nhu cầu, mong muốn, sở thích và sự mong đợi khác nhau về đặc tính sản phẩm, dịch vụ và quy trình phân phối. Trong môn học này, học viên sẽ học cách làm thế nào để điều tra thị trường mục tiêu, thông qua thiết kế bảng câu hỏi khảo sát người tiêu dùng cho các nghiên cứu sơ cấp và nghiên cứu thứ cấp. Một loạt các mô hình kinh doanh sau đó cho phép học viên khám phá ý nghĩa sâu sắc hơn về sự hài lòng của khách hàng và các công cụ đánh giá các yếu tố quan trọng trong quản lý chất lượng. Sau cùng, học viên sẽ có thể đề xuất các biện pháp đo lường dẫn đến bổ sung giá trị và kiến tạo giá trị, đo lường giá trị khách hàng nhận được và mức giá bỏ ra cho việc thể hiện lợi thế cạnh tranh và dẫn đến gia tăng thị phần kinh doanh.

 

 16

Thực tập (Internship)

6

Giúp học viên thực hành kỹ năng quản trị thực tế tại doanh nghiệp du lịch; và vận dụng kiến thức chuyên môn ngành học trong quá trình thực tập. Rèn luyện và nâng cao kỹ năng tư duy, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một cách độc lập và phát huy sở trường của mình trong quá trình làm việc, thực tập tại doanh nghiệp du lịch.

 

 17

Đề án tốt nghiệp (Project)

9

Giúp học viên hệ thống lại kiến thức, kỹ năng đã được học tại trường, cùng với kinh nghiệm thực tế tại doanh nghiệp; và vận dụng kiến thức chuyên môn ngành học trong luận văn tốt nghiệp một cách có khoa học và sáng tạo. Giúp học viên hình thành ý tưởng về vấn đề nghiên cứu, biết cách tổng hợp và vận dụng lý thuyết để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tế Kỹ năng. Rèn luyện và nâng cao kỹ năng tư duy, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một cách độc lập và phát huy sở trường của mình trong công trình nghiên cứu khoa học


1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 8850101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Master of of Natural Resources and Environmental Management) 

2. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. 

3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển và xét tuyển

3.1. Đối tượng dự thi và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Theo quy định ở điều 5 của thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
  • Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1).

Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến

Đối tượng người học

Số tín chỉ tích lũy
ở bậc đại học

Thời gian đào tạo Thạc sĩ

Số tín chỉ yêu cầu

Đối tượng 1

Số TC ≥ 120

1,5 – 2,0 năm

60

Đối tượng 2

Số TC ≥ 150

1,0 – 1,5 năm

30

Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;

Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần hoặc các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp với thời lượng đào tạo từ 4 năm trở lên. Các ngành đúng và phù hợp được tóm tắt trong bảng 2.được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.

Bảng 2. Danh mục các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Tên chuyên ngành

1

7440301

Khoa học môi trường

2

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

3

7520320

Kỹ thuật môi trường

4

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

5

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

6

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành trong bảng 2 kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong bảng 3.

Bảng 3. Danh mục các ngành phù hợp với học phần bổ sung trước khi đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Ngành phù hợp

Học phần bổ sung (*)

1

7340401

Khoa học quản lý

-       Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh;

-       Đánh giá tác động môi trường;

-       Luật và chính sách môi trường.

2

7340409

Quản lý dự án

3

7420101

Sinh học

4

7420201

Công nghệ sinh học

5

7420202

Kỹ thuật sinh học

6

7420203

Sinh học ứng dụng

7

7440112

Hoá học

8

7440122

Khoa học vật liệu

9

7440201

Địa chất học

10

7440202

Bản đồ học

11

7440217

Địa lý tự nhiên kỹ thuật

12

7440221

Khí tượng và khí hậu học

13

7440224

Thuỷ văn học

14

7440228

Hải dương học

15

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

16

7510402

Công nghệ vật liệu

17

7510601

Quản lý công nghiệp

18

7510604

Kinh tế công nghiệp

19

7520301

Kỹ thuật hoá học

20

7520309

Kỹ thuật vật liệu

21

7520501

Kỹ thuật địa chất

22

7520503

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

23

7540101

Công nghệ thực phẩm

24

7580102

Kiến trúc cảnh quan

25

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

26

7580106

Quản lý đô thị và công trình

27

7580112

Đô thị học

28

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

29

7580301

Kinh tế xây dựng

30

7580302

Quản lý xây dựng

31

7620101  

Nông nghiệp

32

7620103

Khoa học đất

33

7620116

Phát triển nông thôn

34

7620201

Lâm học

35

7620202

Lâm nghiệp đô thị

36

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

37

7620303

Khoa học thuỷ sản

38

7620305

Quản lý thủy sản

39

7850103

Quản lý đất đai

40

7850201

Bảo hộ lao động

(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.

  • Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
  • Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ Đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
  • Hình thức: Xét tuyển, nhiều đợt một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.

3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi. 

3.3. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển

  1. Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển trong mục 3.1 và 3.2, và căn cứ trên điểm trung bình tích luỹ (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành, cho từng chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hay ứng dụng theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
  2. Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng có kết quả xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
  • Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
  1. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

4. Điều kiện tốt nghiệp

4.1. Điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án

  • Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên, trong đó điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021) (bảng 4);
  • Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 9 tháng 2 năm 2022;
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
  • Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.

Bảng 4. Cách quy đổi thang điểm và tương đương

TT

Thang điểm 10

Thang điểm 04

Điểm chữ

Điểm số

1

8,9 – 10

A+

3,6 – 4,0

2

8,4 – 8,8

A

3,4 – 3,5

3

8,0 – 8,3

B+

3,2 – 3,3

4

7,0 – 7,9

B

2,7 – 3,1

5

6,4 – 6,9

C+

2,5

6

5,5 – 6,3

C

2,2 – 2,4

7

5,0 – 5,4

D+

2,0 – 2,1

8

4,0 – 4,9

D

1,0

9

0,0 – 3,9

F

0,0 – 0,9

 

4.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án quy định tại mục 4.1;
  • Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (bảng 3);
  • Điểm luận văn/ đề án đạt từ 5,5 trở lên;
  • Đã nộp luận văn/ đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/ đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/ đề án và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ;
  • Đã công bố công khai toàn văn luận văn/ đề án trên website của trường.

4.3. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm

  • Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được  Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
  • Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn/ đề án, điểm luận văn/ đề án và danh sách hội đồng đánh giá luận văn.

5. Chương trình đào tạo

5.1. Khái quát chương trình

- Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;

- Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), yêu cầu đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chia theo định hướng ứng dụng và nghiên cứu;

  • Theo Điều 20, khoản 3, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (ban hành ngày 15/5/2014) và theo Chương 2, Điều 4, khoản 2, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT (ban hành ngày 16/4/2015), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo từ 1 năm trở lên.
  • Theo Điều 21, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (ban hành ngày 15/5/2014) và Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (ban hành ngày 30/8/2021) về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ:
  1. Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)
  2. a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  3. b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.
  4. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30 % khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.
  5. Tốt nghiệp: có khối lượng tối thiểu 6 – 9 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng ứng dụng (Đề án) và 12 – 15 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu (Luận văn).
  6. Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.

5.1.1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, số lượng tín chỉ của các học phần cần tích lũy ít hơn và lượng tín chỉ của Luận văn tốt nghiệp nhiều hơn so với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vì vậy, đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu, học viên chỉ học trong năm đầu tiên và sẽ thực hiện công việc nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong năm tiếp theo.

  • Các môn học chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho cả hai loại đối tượng, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 27 tín chỉ chiếm 45 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ có 30 tín chỉ cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ cho đối tượng 2, chiếm 50 % khối lượng mỗi chương trình đào tạo. Trong đó, phần tín chỉ thực hiện chuyên đề phục vụ cho quá trình làm luận văn theo định hướng nghiên cứu gồm 12 tín chỉ với dự kiến 02 chuyên đề được thực hiện trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1. Phần luận tốt nghiệp gồm 18 tín chỉ, chiếm 30 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 50 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.
  1. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ
  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;
  1. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 12 - 27 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 11 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 5 tín chỉ chiếm khoảng 8,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 1 tín chỉ chiếm khoảng 3,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định của chương trình.
  1. Luận văn Thạc sĩ: 15 - 30 tín chỉ

Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường do Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được giảng viên hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Trong đó, học viên cần phải hoàn thành 12 tín chỉ nghiên cứu dự kiến thực hiện 02 chuyên đề (chiếm 20 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1) có liên quan đến đề tài tốt nghiệp và được sự đồng ý của Giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học Khoa Môi trường trước khi bảo vệ khoá luận tốt nghiệp. Số tín chỉ thực hiện luận văn tốt nghiệp được quy định cho định hướng nghiên cứu là 18 tín chỉ, chiếm khoảng 30 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm khoảng 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Học viên thực hiện luận văn trong thời gian ít nhất 06 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn.

Luận văn là một báo cáo khoa học, tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính của học viên, đáp ứng yêu cầu sau:

  • Có đóng góp về lý luận, học thuật hoặc phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thể hiện năng lực nghiên cứu của học viên;
  • Phù hợp với chuẩn mực về văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định nghiên cứu, bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Luận văn

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

5

0

30

2

3

11

1

0

15

5.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Đề án tốt nghiệp.

  • Các môn học chiếm 75 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 60 % cho đối tượng 2, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành gồm 42 tín chỉ, chiếm 70 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 60 % khối lượng chương trình đạo tạo cho đối tượng 2; bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1.
  • Đề án tốt nghiệp gồm 15 tín chỉ, chiếm 25 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 12 tín chỉ, chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Trong đó, phần thực tập gồm 6 tín chỉ, chiếm 10 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm việc thực hiện chuyên đề hoặc tham quan thực địa. Phần đề án tốt nghiệp gồm 9 tín chỉ, chiếm 15 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.

a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ

  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;

b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 15 - 42 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần bắt buộc bao gồm 11 tín chỉ, chiếm 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 20 tín chỉ chiếm 33,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần tự chọn gồm 4 tín chỉ và chiếm khoảng 13,3 % khối lượng chương trình đào tạo.

c. Phần thực tập: 6 tín chỉ

Học viên tham quan các công trình xử lý tại các bên có liên quan phục vụ cho việc thực hiện luận văn và viết chuyên đề báo cáo. Học phần thực tập sẽ được chia làm 2, mỗi học phần 3 tín chỉ và phân bổ trong các học kỳ tuỳ theo sự lựa chọn của học viên.

d. Đề án tốt nghiệp: 6 - 9 tín chỉ

Học viên theo học chương trình định hướng ứng dụng trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ cho đối tượng 2 dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án gọi chung là đề án.

Đề án tốt nghiệp được Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được cán bộ hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng. Báo cáo đề án là một bản thuyết minh quá trình xây dựng, triển khai và kết quả triển khai đề án, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Đề xuất và kiểm nghiệm được mô hình, giải pháp mới để giải quyết hiệu quả những thách thức trong thực tiễn; thể hiện năng lực ứng dụng khoa học, công nghệ và giải quyết vấn đề của học viên;
  • Phù hợp với các chuẩn mực văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định hướng ứng dụng bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Đề án

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

20

6

9

2

3

11

4

6

6

Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng và tỷ lệ phân bổ được tóm tắt trong bảng 5.

Bảng 5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho hai đối tượng 

Thành phần chương trình đào tạo

Định hướng nghiên cứu

Định hướng ứng dụng

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Phần 1:

Kiến thức chung

3

5,0

3

10,0

3

5,0

3

10,0

Phần 2:

Kiến thức bắt buộc

22

36,7

11

36,7

22

36,7

11

36,7

Phần 3:

Kiến thức tự chọn

5

8,3

1

3,3

20

33,3

4

13,3

Phần 4:

Tốt nghiệp*

30

50,0

15

50,0

15

25,0

12

40,0

Tổng cộng

60

100

30

100

60

100

30

100

*Luận văn theo chương trình định hướng nghiên cứu đã bao gồm 12 tín chỉ thực hiện chuyên đề cho đối tượng 1;

*Đề án theo chương trình định hướng ứng dụng đã bao gồm 06 tín chỉ tham quan thực tế và viết chuyên đề ở cả đối tượng 1 và 2.

Khung chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường xây dựng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho nhóm đối tượng 1 và 2 được trình bày ở Phần phụ lục 3 và 4.

5.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

5.2.1. Theo định hướng nghiên cứu

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

11 - 16

10 – 14

1 – 2

6

5

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6

6

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học phần bổ sung kiến thức hoặc 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

 

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

Environmental Management: Solutions for Smart Cities

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Luận văn tốt nghiệp

30

18

12

15

15

0

27

81GRTH72530

81GRTH72615

Luận văn tốt nghiệp

Graduation Thesis

30

18

12

15

15

0

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

5.2.2. Theo định hướng ứng dụng

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

19

17 – 19

0 – 2

5 – 9

4 – 8

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

8

7 – 8

0 – 1

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6 – 10

6 – 10

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

12

7 – 12

0 – 5

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

-

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

-

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Đề án tốt nghiệp

15

9

6

12

6

6

27

81GRPR72715

81GRPR72812

Đề án tốt nghiệp

Graduation Project

15

9

6

12

6

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận


1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 8850101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Master of of Natural Resources and Environmental Management) 

2. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. 

3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển và xét tuyển

3.1. Đối tượng dự thi và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Theo quy định ở điều 5 của thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
  • Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1).

Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến

Đối tượng người học

Số tín chỉ tích lũy
ở bậc đại học

Thời gian đào tạo Thạc sĩ

Số tín chỉ yêu cầu

Đối tượng 1

Số TC ≥ 120

1,5 – 2,0 năm

60

Đối tượng 2

Số TC ≥ 150

1,0 – 1,5 năm

30

Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;

Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần hoặc các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp với thời lượng đào tạo từ 4 năm trở lên. Các ngành đúng và phù hợp được tóm tắt trong bảng 2.được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.

Bảng 2. Danh mục các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Tên chuyên ngành

1

7440301

Khoa học môi trường

2

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

3

7520320

Kỹ thuật môi trường

4

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

5

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

6

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành trong bảng 2 kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong bảng 3.

Bảng 3. Danh mục các ngành phù hợp với học phần bổ sung trước khi đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Ngành phù hợp

Học phần bổ sung (*)

1

7340401

Khoa học quản lý

-       Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh;

-       Đánh giá tác động môi trường;

-       Luật và chính sách môi trường.

2

7340409

Quản lý dự án

3

7420101

Sinh học

4

7420201

Công nghệ sinh học

5

7420202

Kỹ thuật sinh học

6

7420203

Sinh học ứng dụng

7

7440112

Hoá học

8

7440122

Khoa học vật liệu

9

7440201

Địa chất học

10

7440202

Bản đồ học

11

7440217

Địa lý tự nhiên kỹ thuật

12

7440221

Khí tượng và khí hậu học

13

7440224

Thuỷ văn học

14

7440228

Hải dương học

15

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

16

7510402

Công nghệ vật liệu

17

7510601

Quản lý công nghiệp

18

7510604

Kinh tế công nghiệp

19

7520301

Kỹ thuật hoá học

20

7520309

Kỹ thuật vật liệu

21

7520501

Kỹ thuật địa chất

22

7520503

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

23

7540101

Công nghệ thực phẩm

24

7580102

Kiến trúc cảnh quan

25

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

26

7580106

Quản lý đô thị và công trình

27

7580112

Đô thị học

28

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

29

7580301

Kinh tế xây dựng

30

7580302

Quản lý xây dựng

31

7620101  

Nông nghiệp

32

7620103

Khoa học đất

33

7620116

Phát triển nông thôn

34

7620201

Lâm học

35

7620202

Lâm nghiệp đô thị

36

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

37

7620303

Khoa học thuỷ sản

38

7620305

Quản lý thủy sản

39

7850103

Quản lý đất đai

40

7850201

Bảo hộ lao động

(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.

  • Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
  • Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ Đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
  • Hình thức: Xét tuyển, nhiều đợt một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.

3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi. 

3.3. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển

  1. Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển trong mục 3.1 và 3.2, và căn cứ trên điểm trung bình tích luỹ (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành, cho từng chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hay ứng dụng theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
  2. Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng có kết quả xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
  • Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
  1. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

4. Điều kiện tốt nghiệp

4.1. Điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án

  • Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên, trong đó điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021) (bảng 4);
  • Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 9 tháng 2 năm 2022;
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
  • Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.

Bảng 4. Cách quy đổi thang điểm và tương đương

TT

Thang điểm 10

Thang điểm 04

Điểm chữ

Điểm số

1

8,9 – 10

A+

3,6 – 4,0

2

8,4 – 8,8

A

3,4 – 3,5

3

8,0 – 8,3

B+

3,2 – 3,3

4

7,0 – 7,9

B

2,7 – 3,1

5

6,4 – 6,9

C+

2,5

6

5,5 – 6,3

C

2,2 – 2,4

7

5,0 – 5,4

D+

2,0 – 2,1

8

4,0 – 4,9

D

1,0

9

0,0 – 3,9

F

0,0 – 0,9

 

4.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án quy định tại mục 4.1;
  • Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (bảng 3);
  • Điểm luận văn/ đề án đạt từ 5,5 trở lên;
  • Đã nộp luận văn/ đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/ đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/ đề án và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ;
  • Đã công bố công khai toàn văn luận văn/ đề án trên website của trường.

4.3. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm

  • Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được  Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
  • Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn/ đề án, điểm luận văn/ đề án và danh sách hội đồng đánh giá luận văn.

5. Chương trình đào tạo

5.1. Khái quát chương trình

- Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;

- Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), yêu cầu đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chia theo định hướng ứng dụng và nghiên cứu;

  • Theo Điều 20, khoản 3, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (ban hành ngày 15/5/2014) và theo Chương 2, Điều 4, khoản 2, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT (ban hành ngày 16/4/2015), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo từ 1 năm trở lên.
  • Theo Điều 21, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (ban hành ngày 15/5/2014) và Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (ban hành ngày 30/8/2021) về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ:
  1. Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)
  2. a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  3. b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.
  4. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30 % khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.
  5. Tốt nghiệp: có khối lượng tối thiểu 6 – 9 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng ứng dụng (Đề án) và 12 – 15 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu (Luận văn).
  6. Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.

5.1.1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, số lượng tín chỉ của các học phần cần tích lũy ít hơn và lượng tín chỉ của Luận văn tốt nghiệp nhiều hơn so với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vì vậy, đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu, học viên chỉ học trong năm đầu tiên và sẽ thực hiện công việc nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong năm tiếp theo.

  • Các môn học chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho cả hai loại đối tượng, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 27 tín chỉ chiếm 45 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ có 30 tín chỉ cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ cho đối tượng 2, chiếm 50 % khối lượng mỗi chương trình đào tạo. Trong đó, phần tín chỉ thực hiện chuyên đề phục vụ cho quá trình làm luận văn theo định hướng nghiên cứu gồm 12 tín chỉ với dự kiến 02 chuyên đề được thực hiện trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1. Phần luận tốt nghiệp gồm 18 tín chỉ, chiếm 30 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 50 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.
  1. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ
  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;
  1. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 12 - 27 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 11 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 5 tín chỉ chiếm khoảng 8,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 1 tín chỉ chiếm khoảng 3,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định của chương trình.
  1. Luận văn Thạc sĩ: 15 - 30 tín chỉ

Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường do Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được giảng viên hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Trong đó, học viên cần phải hoàn thành 12 tín chỉ nghiên cứu dự kiến thực hiện 02 chuyên đề (chiếm 20 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1) có liên quan đến đề tài tốt nghiệp và được sự đồng ý của Giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học Khoa Môi trường trước khi bảo vệ khoá luận tốt nghiệp. Số tín chỉ thực hiện luận văn tốt nghiệp được quy định cho định hướng nghiên cứu là 18 tín chỉ, chiếm khoảng 30 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm khoảng 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Học viên thực hiện luận văn trong thời gian ít nhất 06 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn.

Luận văn là một báo cáo khoa học, tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính của học viên, đáp ứng yêu cầu sau:

  • Có đóng góp về lý luận, học thuật hoặc phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thể hiện năng lực nghiên cứu của học viên;
  • Phù hợp với chuẩn mực về văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định nghiên cứu, bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Luận văn

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

5

0

30

2

3

11

1

0

15

5.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Đề án tốt nghiệp.

  • Các môn học chiếm 75 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 60 % cho đối tượng 2, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành gồm 42 tín chỉ, chiếm 70 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 60 % khối lượng chương trình đạo tạo cho đối tượng 2; bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1.
  • Đề án tốt nghiệp gồm 15 tín chỉ, chiếm 25 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 12 tín chỉ, chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Trong đó, phần thực tập gồm 6 tín chỉ, chiếm 10 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm việc thực hiện chuyên đề hoặc tham quan thực địa. Phần đề án tốt nghiệp gồm 9 tín chỉ, chiếm 15 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.

a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ

  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;

b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 15 - 42 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần bắt buộc bao gồm 11 tín chỉ, chiếm 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 20 tín chỉ chiếm 33,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần tự chọn gồm 4 tín chỉ và chiếm khoảng 13,3 % khối lượng chương trình đào tạo.

c. Phần thực tập: 6 tín chỉ

Học viên tham quan các công trình xử lý tại các bên có liên quan phục vụ cho việc thực hiện luận văn và viết chuyên đề báo cáo. Học phần thực tập sẽ được chia làm 2, mỗi học phần 3 tín chỉ và phân bổ trong các học kỳ tuỳ theo sự lựa chọn của học viên.

d. Đề án tốt nghiệp: 6 - 9 tín chỉ

Học viên theo học chương trình định hướng ứng dụng trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ cho đối tượng 2 dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án gọi chung là đề án.

Đề án tốt nghiệp được Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được cán bộ hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng. Báo cáo đề án là một bản thuyết minh quá trình xây dựng, triển khai và kết quả triển khai đề án, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Đề xuất và kiểm nghiệm được mô hình, giải pháp mới để giải quyết hiệu quả những thách thức trong thực tiễn; thể hiện năng lực ứng dụng khoa học, công nghệ và giải quyết vấn đề của học viên;
  • Phù hợp với các chuẩn mực văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định hướng ứng dụng bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Đề án

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

20

6

9

2

3

11

4

6

6

Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng và tỷ lệ phân bổ được tóm tắt trong bảng 5.

Bảng 5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho hai đối tượng 

Thành phần chương trình đào tạo

Định hướng nghiên cứu

Định hướng ứng dụng

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Phần 1:

Kiến thức chung

3

5,0

3

10,0

3

5,0

3

10,0

Phần 2:

Kiến thức bắt buộc

22

36,7

11

36,7

22

36,7

11

36,7

Phần 3:

Kiến thức tự chọn

5

8,3

1

3,3

20

33,3

4

13,3

Phần 4:

Tốt nghiệp*

30

50,0

15

50,0

15

25,0

12

40,0

Tổng cộng

60

100

30

100

60

100

30

100

*Luận văn theo chương trình định hướng nghiên cứu đã bao gồm 12 tín chỉ thực hiện chuyên đề cho đối tượng 1;

*Đề án theo chương trình định hướng ứng dụng đã bao gồm 06 tín chỉ tham quan thực tế và viết chuyên đề ở cả đối tượng 1 và 2.

Khung chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường xây dựng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho nhóm đối tượng 1 và 2 được trình bày ở Phần phụ lục 3 và 4.

5.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

5.2.1. Theo định hướng nghiên cứu

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

11 - 16

10 – 14

1 – 2

6

5

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6

6

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học phần bổ sung kiến thức hoặc 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

 

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

Environmental Management: Solutions for Smart Cities

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Luận văn tốt nghiệp

30

18

12

15

15

0

27

81GRTH72530

81GRTH72615

Luận văn tốt nghiệp

Graduation Thesis

30

18

12

15

15

0

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

5.2.2. Theo định hướng ứng dụng

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

19

17 – 19

0 – 2

5 – 9

4 – 8

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

8

7 – 8

0 – 1

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6 – 10

6 – 10

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

12

7 – 12

0 – 5

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

-

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

-

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Đề án tốt nghiệp

15

9

6

12

6

6

27

81GRPR72715

81GRPR72812

Đề án tốt nghiệp

Graduation Project

15

9

6

12

6

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh