• (028)7101.68.69
  • 0988.48.68.69
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Công nghệ Sinh học

2021


Quyết định ban hành số 1653: link xem chi tiết

2022

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 8850101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Master of of Natural Resources and Environmental Management) 

Bản mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết

Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo: 

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

 

3. Đối tượng tuyển sinh: 

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

Theo quy định ở điều 5 của thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;

Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1).

 

Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến

Đối tượng người học

Số tín chỉ tích lũy
ở bậc đại học

Thời gian đào tạo Thạc sĩ

Số tín chỉ yêu cầu

Đối tượng 1

Số TC ≥ 120

1,5 – 2,0 năm

60

Đối tượng 2

Số TC ≥ 150

1,0 – 1,5 năm

30

 

Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;

Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần hoặc các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp với thời lượng đào tạo từ 4 năm trở lên. Các ngành đúng và phù hợp được tóm tắt trong bảng 2.được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.

 

Bảng 2. Danh mục các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Tên chuyên ngành

1

7440301

Khoa học môi trường

2

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

3

7520320

Kỹ thuật môi trường

4

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

5

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

6

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

 

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành trong bảng 2 kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong bảng 3.

 

Bảng 3. Danh mục các ngành phù hợp với học phần bổ sung trước khi đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Ngành phù hợp

Học phần bổ sung (*)

1

7340401

Khoa học quản lý

-       Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh;

-       Đánh giá tác động môi trường;

-       Luật và chính sách môi trường.

2

7340409

Quản lý dự án

3

7420101

Sinh học

4

7420201

Công nghệ sinh học

5

7420202

Kỹ thuật sinh học

6

7420203

Sinh học ứng dụng

7

7440112

Hoá học

8

7440122

Khoa học vật liệu

9

7440201

Địa chất học

10

7440202

Bản đồ học

11

7440217

Địa lý tự nhiên kỹ thuật

12

7440221

Khí tượng và khí hậu học

13

7440224

Thuỷ văn học

14

7440228

Hải dương học

15

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

16

7510402

Công nghệ vật liệu

17

7510601

Quản lý công nghiệp

18

7510604

Kinh tế công nghiệp

19

7520301

Kỹ thuật hoá học

20

7520309

Kỹ thuật vật liệu

21

7520501

Kỹ thuật địa chất

22

7520503

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

23

7540101

Công nghệ thực phẩm

24

7580102

Kiến trúc cảnh quan

25

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

26

7580106

Quản lý đô thị và công trình

27

7580112

Đô thị học

28

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

29

7580301

Kinh tế xây dựng

30

7580302

Quản lý xây dựng

31

7620101  

Nông nghiệp

32

7620103

Khoa học đất

33

7620116

Phát triển nông thôn

34

7620201

Lâm học

35

7620202

Lâm nghiệp đô thị

36

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

37

7620303

Khoa học thuỷ sản

38

7620305

Quản lý thủy sản

39

7850103

Quản lý đất đai

40

7850201

Bảo hộ lao động

(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.

Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.

Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ Đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.

Hình thức: Xét tuyển, nhiều đợt một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.

 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

4.1. Theo định hướng nghiên cứu 

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

11 - 16

10 – 14

1 – 2

6

5

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6

6

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học phần bổ sung kiến thức hoặc 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

 

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

Environmental Management: Solutions for Smart Cities

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7264

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

4

4

0

4

4

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Luận văn tốt nghiệp

30

18

12

15

15

0

27

81GRTH72530

81GRTH72615

Luận văn tốt nghiệp

Graduation Thesis

30

18

12

15

15

0

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

 

4.2. Theo định hướng ứng dụng

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

19

17 – 19

0 – 2

5 – 9

4 – 8

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

8

7 – 8

0 – 1

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6 – 10

6 – 10

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

12

7 – 12

0 – 5

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

-

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

-

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7264

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

4

4

0

4

4

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Đề án tốt nghiệp

15

9

6

12

6

6

27

81GRPR72715

81GRPR72812

Đề án tốt nghiệp

Graduation Project

15

9

6

12

6

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2023

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 8850101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Master of of Natural Resources and Environmental Management) 

2. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. 

3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển và xét tuyển

3.1. Đối tượng dự thi và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Theo quy định ở điều 5 của thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
  • Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1).

Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến

Đối tượng người học

Số tín chỉ tích lũy
ở bậc đại học

Thời gian đào tạo Thạc sĩ

Số tín chỉ yêu cầu

Đối tượng 1

Số TC ≥ 120

1,5 – 2,0 năm

60

Đối tượng 2

Số TC ≥ 150

1,0 – 1,5 năm

30

Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;

Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần hoặc các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp với thời lượng đào tạo từ 4 năm trở lên. Các ngành đúng và phù hợp được tóm tắt trong bảng 2.được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.

Bảng 2. Danh mục các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Tên chuyên ngành

1

7440301

Khoa học môi trường

2

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

3

7520320

Kỹ thuật môi trường

4

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

5

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

6

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành trong bảng 2 kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong bảng 3.

Bảng 3. Danh mục các ngành phù hợp với học phần bổ sung trước khi đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Ngành phù hợp

Học phần bổ sung (*)

1

7340401

Khoa học quản lý

-       Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh;

-       Đánh giá tác động môi trường;

-       Luật và chính sách môi trường.

2

7340409

Quản lý dự án

3

7420101

Sinh học

4

7420201

Công nghệ sinh học

5

7420202

Kỹ thuật sinh học

6

7420203

Sinh học ứng dụng

7

7440112

Hoá học

8

7440122

Khoa học vật liệu

9

7440201

Địa chất học

10

7440202

Bản đồ học

11

7440217

Địa lý tự nhiên kỹ thuật

12

7440221

Khí tượng và khí hậu học

13

7440224

Thuỷ văn học

14

7440228

Hải dương học

15

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

16

7510402

Công nghệ vật liệu

17

7510601

Quản lý công nghiệp

18

7510604

Kinh tế công nghiệp

19

7520301

Kỹ thuật hoá học

20

7520309

Kỹ thuật vật liệu

21

7520501

Kỹ thuật địa chất

22

7520503

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

23

7540101

Công nghệ thực phẩm

24

7580102

Kiến trúc cảnh quan

25

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

26

7580106

Quản lý đô thị và công trình

27

7580112

Đô thị học

28

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

29

7580301

Kinh tế xây dựng

30

7580302

Quản lý xây dựng

31

7620101  

Nông nghiệp

32

7620103

Khoa học đất

33

7620116

Phát triển nông thôn

34

7620201

Lâm học

35

7620202

Lâm nghiệp đô thị

36

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

37

7620303

Khoa học thuỷ sản

38

7620305

Quản lý thủy sản

39

7850103

Quản lý đất đai

40

7850201

Bảo hộ lao động

(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.

  • Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
  • Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ Đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
  • Hình thức: Xét tuyển, nhiều đợt một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.

3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi. 

3.3. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển

  1. Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển trong mục 3.1 và 3.2, và căn cứ trên điểm trung bình tích luỹ (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành, cho từng chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hay ứng dụng theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
  2. Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng có kết quả xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
  • Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
  1. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

4. Điều kiện tốt nghiệp

4.1. Điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án

  • Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên, trong đó điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021) (bảng 4);
  • Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 9 tháng 2 năm 2022;
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
  • Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.

Bảng 4. Cách quy đổi thang điểm và tương đương

TT

Thang điểm 10

Thang điểm 04

Điểm chữ

Điểm số

1

8,9 – 10

A+

3,6 – 4,0

2

8,4 – 8,8

A

3,4 – 3,5

3

8,0 – 8,3

B+

3,2 – 3,3

4

7,0 – 7,9

B

2,7 – 3,1

5

6,4 – 6,9

C+

2,5

6

5,5 – 6,3

C

2,2 – 2,4

7

5,0 – 5,4

D+

2,0 – 2,1

8

4,0 – 4,9

D

1,0

9

0,0 – 3,9

F

0,0 – 0,9

 

4.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án quy định tại mục 4.1;
  • Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (bảng 3);
  • Điểm luận văn/ đề án đạt từ 5,5 trở lên;
  • Đã nộp luận văn/ đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/ đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/ đề án và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ;
  • Đã công bố công khai toàn văn luận văn/ đề án trên website của trường.

4.3. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm

  • Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được  Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
  • Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn/ đề án, điểm luận văn/ đề án và danh sách hội đồng đánh giá luận văn.

5. Chương trình đào tạo

5.1. Khái quát chương trình

- Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;

- Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), yêu cầu đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chia theo định hướng ứng dụng và nghiên cứu;

  • Theo Điều 20, khoản 3, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (ban hành ngày 15/5/2014) và theo Chương 2, Điều 4, khoản 2, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT (ban hành ngày 16/4/2015), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo từ 1 năm trở lên.
  • Theo Điều 21, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (ban hành ngày 15/5/2014) và Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (ban hành ngày 30/8/2021) về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ:
  1. Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)
  2. a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  3. b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.
  4. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30 % khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.
  5. Tốt nghiệp: có khối lượng tối thiểu 6 – 9 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng ứng dụng (Đề án) và 12 – 15 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu (Luận văn).
  6. Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.

5.1.1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, số lượng tín chỉ của các học phần cần tích lũy ít hơn và lượng tín chỉ của Luận văn tốt nghiệp nhiều hơn so với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vì vậy, đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu, học viên chỉ học trong năm đầu tiên và sẽ thực hiện công việc nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong năm tiếp theo.

  • Các môn học chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho cả hai loại đối tượng, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 27 tín chỉ chiếm 45 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ có 30 tín chỉ cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ cho đối tượng 2, chiếm 50 % khối lượng mỗi chương trình đào tạo. Trong đó, phần tín chỉ thực hiện chuyên đề phục vụ cho quá trình làm luận văn theo định hướng nghiên cứu gồm 12 tín chỉ với dự kiến 02 chuyên đề được thực hiện trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1. Phần luận tốt nghiệp gồm 18 tín chỉ, chiếm 30 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 50 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.
  1. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ
  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;
  1. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 12 - 27 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 11 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 5 tín chỉ chiếm khoảng 8,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 1 tín chỉ chiếm khoảng 3,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định của chương trình.
  1. Luận văn Thạc sĩ: 15 - 30 tín chỉ

Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường do Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được giảng viên hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Trong đó, học viên cần phải hoàn thành 12 tín chỉ nghiên cứu dự kiến thực hiện 02 chuyên đề (chiếm 20 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1) có liên quan đến đề tài tốt nghiệp và được sự đồng ý của Giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học Khoa Môi trường trước khi bảo vệ khoá luận tốt nghiệp. Số tín chỉ thực hiện luận văn tốt nghiệp được quy định cho định hướng nghiên cứu là 18 tín chỉ, chiếm khoảng 30 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm khoảng 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Học viên thực hiện luận văn trong thời gian ít nhất 06 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn.

Luận văn là một báo cáo khoa học, tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính của học viên, đáp ứng yêu cầu sau:

  • Có đóng góp về lý luận, học thuật hoặc phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thể hiện năng lực nghiên cứu của học viên;
  • Phù hợp với chuẩn mực về văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định nghiên cứu, bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Luận văn

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

5

0

30

2

3

11

1

0

15

5.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Đề án tốt nghiệp.

  • Các môn học chiếm 75 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 60 % cho đối tượng 2, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành gồm 42 tín chỉ, chiếm 70 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 60 % khối lượng chương trình đạo tạo cho đối tượng 2; bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1.
  • Đề án tốt nghiệp gồm 15 tín chỉ, chiếm 25 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 12 tín chỉ, chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Trong đó, phần thực tập gồm 6 tín chỉ, chiếm 10 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm việc thực hiện chuyên đề hoặc tham quan thực địa. Phần đề án tốt nghiệp gồm 9 tín chỉ, chiếm 15 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.

a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ

  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;

b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 15 - 42 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần bắt buộc bao gồm 11 tín chỉ, chiếm 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 20 tín chỉ chiếm 33,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần tự chọn gồm 4 tín chỉ và chiếm khoảng 13,3 % khối lượng chương trình đào tạo.

c. Phần thực tập: 6 tín chỉ

Học viên tham quan các công trình xử lý tại các bên có liên quan phục vụ cho việc thực hiện luận văn và viết chuyên đề báo cáo. Học phần thực tập sẽ được chia làm 2, mỗi học phần 3 tín chỉ và phân bổ trong các học kỳ tuỳ theo sự lựa chọn của học viên.

d. Đề án tốt nghiệp: 6 - 9 tín chỉ

Học viên theo học chương trình định hướng ứng dụng trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ cho đối tượng 2 dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án gọi chung là đề án.

Đề án tốt nghiệp được Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được cán bộ hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng. Báo cáo đề án là một bản thuyết minh quá trình xây dựng, triển khai và kết quả triển khai đề án, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Đề xuất và kiểm nghiệm được mô hình, giải pháp mới để giải quyết hiệu quả những thách thức trong thực tiễn; thể hiện năng lực ứng dụng khoa học, công nghệ và giải quyết vấn đề của học viên;
  • Phù hợp với các chuẩn mực văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định hướng ứng dụng bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Đề án

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

20

6

9

2

3

11

4

6

6

Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng và tỷ lệ phân bổ được tóm tắt trong bảng 5.

Bảng 5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho hai đối tượng 

Thành phần chương trình đào tạo

Định hướng nghiên cứu

Định hướng ứng dụng

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Phần 1:

Kiến thức chung

3

5,0

3

10,0

3

5,0

3

10,0

Phần 2:

Kiến thức bắt buộc

22

36,7

11

36,7

22

36,7

11

36,7

Phần 3:

Kiến thức tự chọn

5

8,3

1

3,3

20

33,3

4

13,3

Phần 4:

Tốt nghiệp*

30

50,0

15

50,0

15

25,0

12

40,0

Tổng cộng

60

100

30

100

60

100

30

100

*Luận văn theo chương trình định hướng nghiên cứu đã bao gồm 12 tín chỉ thực hiện chuyên đề cho đối tượng 1;

*Đề án theo chương trình định hướng ứng dụng đã bao gồm 06 tín chỉ tham quan thực tế và viết chuyên đề ở cả đối tượng 1 và 2.

Khung chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường xây dựng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho nhóm đối tượng 1 và 2 được trình bày ở Phần phụ lục 3 và 4.

5.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

5.2.1. Theo định hướng nghiên cứu

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

11 - 16

10 – 14

1 – 2

6

5

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6

6

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học phần bổ sung kiến thức hoặc 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

 

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

Environmental Management: Solutions for Smart Cities

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Luận văn tốt nghiệp

30

18

12

15

15

0

27

81GRTH72530

81GRTH72615

Luận văn tốt nghiệp

Graduation Thesis

30

18

12

15

15

0

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

5.2.2. Theo định hướng ứng dụng

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

19

17 – 19

0 – 2

5 – 9

4 – 8

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

8

7 – 8

0 – 1

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6 – 10

6 – 10

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

12

7 – 12

0 – 5

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

-

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

-

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Đề án tốt nghiệp

15

9

6

12

6

6

27

81GRPR72715

81GRPR72812

Đề án tốt nghiệp

Graduation Project

15

9

6

12

6

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2024

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 8850101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Master of of Natural Resources and Environmental Management) 

2. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. 

3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển và xét tuyển

3.1. Đối tượng dự thi và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Theo quy định ở điều 5 của thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
  • Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1).

Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến

Đối tượng người học

Số tín chỉ tích lũy
ở bậc đại học

Thời gian đào tạo Thạc sĩ

Số tín chỉ yêu cầu

Đối tượng 1

Số TC ≥ 120

1,5 – 2,0 năm

60

Đối tượng 2

Số TC ≥ 150

1,0 – 1,5 năm

30

Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;

Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần hoặc các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp với thời lượng đào tạo từ 4 năm trở lên. Các ngành đúng và phù hợp được tóm tắt trong bảng 2.được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.

Bảng 2. Danh mục các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Tên chuyên ngành

1

7440301

Khoa học môi trường

2

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

3

7520320

Kỹ thuật môi trường

4

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

5

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

6

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành trong bảng 2 kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong bảng 3.

Bảng 3. Danh mục các ngành phù hợp với học phần bổ sung trước khi đăng ký dự thi

TT

Mã ngành cấp IV

Ngành phù hợp

Học phần bổ sung (*)

1

7340401

Khoa học quản lý

-       Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh;

-       Đánh giá tác động môi trường;

-       Luật và chính sách môi trường.

2

7340409

Quản lý dự án

3

7420101

Sinh học

4

7420201

Công nghệ sinh học

5

7420202

Kỹ thuật sinh học

6

7420203

Sinh học ứng dụng

7

7440112

Hoá học

8

7440122

Khoa học vật liệu

9

7440201

Địa chất học

10

7440202

Bản đồ học

11

7440217

Địa lý tự nhiên kỹ thuật

12

7440221

Khí tượng và khí hậu học

13

7440224

Thuỷ văn học

14

7440228

Hải dương học

15

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

16

7510402

Công nghệ vật liệu

17

7510601

Quản lý công nghiệp

18

7510604

Kinh tế công nghiệp

19

7520301

Kỹ thuật hoá học

20

7520309

Kỹ thuật vật liệu

21

7520501

Kỹ thuật địa chất

22

7520503

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

23

7540101

Công nghệ thực phẩm

24

7580102

Kiến trúc cảnh quan

25

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

26

7580106

Quản lý đô thị và công trình

27

7580112

Đô thị học

28

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

29

7580301

Kinh tế xây dựng

30

7580302

Quản lý xây dựng

31

7620101  

Nông nghiệp

32

7620103

Khoa học đất

33

7620116

Phát triển nông thôn

34

7620201

Lâm học

35

7620202

Lâm nghiệp đô thị

36

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

37

7620303

Khoa học thuỷ sản

38

7620305

Quản lý thủy sản

39

7850103

Quản lý đất đai

40

7850201

Bảo hộ lao động

(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.

  • Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
  • Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ Đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
  • Hình thức: Xét tuyển, nhiều đợt một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.

3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi. 

3.3. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển

  1. Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển trong mục 3.1 và 3.2, và căn cứ trên điểm trung bình tích luỹ (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành, cho từng chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hay ứng dụng theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
  2. Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng có kết quả xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
  • Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
  1. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

4. Điều kiện tốt nghiệp

4.1. Điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án

  • Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên, trong đó điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021) (bảng 4);
  • Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 9 tháng 2 năm 2022;
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
  • Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.

Bảng 4. Cách quy đổi thang điểm và tương đương

TT

Thang điểm 10

Thang điểm 04

Điểm chữ

Điểm số

1

8,9 – 10

A+

3,6 – 4,0

2

8,4 – 8,8

A

3,4 – 3,5

3

8,0 – 8,3

B+

3,2 – 3,3

4

7,0 – 7,9

B

2,7 – 3,1

5

6,4 – 6,9

C+

2,5

6

5,5 – 6,3

C

2,2 – 2,4

7

5,0 – 5,4

D+

2,0 – 2,1

8

4,0 – 4,9

D

1,0

9

0,0 – 3,9

F

0,0 – 0,9

 

4.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án quy định tại mục 4.1;
  • Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (bảng 3);
  • Điểm luận văn/ đề án đạt từ 5,5 trở lên;
  • Đã nộp luận văn/ đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/ đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/ đề án và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ;
  • Đã công bố công khai toàn văn luận văn/ đề án trên website của trường.

4.3. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm

  • Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được  Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
  • Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn/ đề án, điểm luận văn/ đề án và danh sách hội đồng đánh giá luận văn.

5. Chương trình đào tạo

5.1. Khái quát chương trình

- Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;

- Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), yêu cầu đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chia theo định hướng ứng dụng và nghiên cứu;

  • Theo Điều 20, khoản 3, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (ban hành ngày 15/5/2014) và theo Chương 2, Điều 4, khoản 2, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT (ban hành ngày 16/4/2015), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo từ 1 năm trở lên.
  • Theo Điều 21, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (ban hành ngày 15/5/2014) và Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (ban hành ngày 30/8/2021) về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ:
  1. Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)
  2. a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  3. b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.
  4. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30 % khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.
  5. Tốt nghiệp: có khối lượng tối thiểu 6 – 9 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng ứng dụng (Đề án) và 12 – 15 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu (Luận văn).
  6. Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.

5.1.1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, số lượng tín chỉ của các học phần cần tích lũy ít hơn và lượng tín chỉ của Luận văn tốt nghiệp nhiều hơn so với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vì vậy, đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu, học viên chỉ học trong năm đầu tiên và sẽ thực hiện công việc nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong năm tiếp theo.

  • Các môn học chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho cả hai loại đối tượng, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 27 tín chỉ chiếm 45 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ có 30 tín chỉ cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ cho đối tượng 2, chiếm 50 % khối lượng mỗi chương trình đào tạo. Trong đó, phần tín chỉ thực hiện chuyên đề phục vụ cho quá trình làm luận văn theo định hướng nghiên cứu gồm 12 tín chỉ với dự kiến 02 chuyên đề được thực hiện trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1. Phần luận tốt nghiệp gồm 18 tín chỉ, chiếm 30 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 50 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.
  1. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ
  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;
  1. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 12 - 27 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 11 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 5 tín chỉ chiếm khoảng 8,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 1 tín chỉ chiếm khoảng 3,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định của chương trình.
  1. Luận văn Thạc sĩ: 15 - 30 tín chỉ

Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường do Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được giảng viên hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Trong đó, học viên cần phải hoàn thành 12 tín chỉ nghiên cứu dự kiến thực hiện 02 chuyên đề (chiếm 20 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1) có liên quan đến đề tài tốt nghiệp và được sự đồng ý của Giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học Khoa Môi trường trước khi bảo vệ khoá luận tốt nghiệp. Số tín chỉ thực hiện luận văn tốt nghiệp được quy định cho định hướng nghiên cứu là 18 tín chỉ, chiếm khoảng 30 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm khoảng 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Học viên thực hiện luận văn trong thời gian ít nhất 06 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn.

Luận văn là một báo cáo khoa học, tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính của học viên, đáp ứng yêu cầu sau:

  • Có đóng góp về lý luận, học thuật hoặc phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thể hiện năng lực nghiên cứu của học viên;
  • Phù hợp với chuẩn mực về văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định nghiên cứu, bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Luận văn

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

5

0

30

2

3

11

1

0

15

5.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Đề án tốt nghiệp.

  • Các môn học chiếm 75 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 60 % cho đối tượng 2, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành gồm 42 tín chỉ, chiếm 70 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 60 % khối lượng chương trình đạo tạo cho đối tượng 2; bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1.
  • Đề án tốt nghiệp gồm 15 tín chỉ, chiếm 25 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 12 tín chỉ, chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Trong đó, phần thực tập gồm 6 tín chỉ, chiếm 10 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm việc thực hiện chuyên đề hoặc tham quan thực địa. Phần đề án tốt nghiệp gồm 9 tín chỉ, chiếm 15 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.

a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ

  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;

b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 15 - 42 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần bắt buộc bao gồm 11 tín chỉ, chiếm 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 20 tín chỉ chiếm 33,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần tự chọn gồm 4 tín chỉ và chiếm khoảng 13,3 % khối lượng chương trình đào tạo.

c. Phần thực tập: 6 tín chỉ

Học viên tham quan các công trình xử lý tại các bên có liên quan phục vụ cho việc thực hiện luận văn và viết chuyên đề báo cáo. Học phần thực tập sẽ được chia làm 2, mỗi học phần 3 tín chỉ và phân bổ trong các học kỳ tuỳ theo sự lựa chọn của học viên.

d. Đề án tốt nghiệp: 6 - 9 tín chỉ

Học viên theo học chương trình định hướng ứng dụng trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ cho đối tượng 2 dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án gọi chung là đề án.

Đề án tốt nghiệp được Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được cán bộ hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng. Báo cáo đề án là một bản thuyết minh quá trình xây dựng, triển khai và kết quả triển khai đề án, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Đề xuất và kiểm nghiệm được mô hình, giải pháp mới để giải quyết hiệu quả những thách thức trong thực tiễn; thể hiện năng lực ứng dụng khoa học, công nghệ và giải quyết vấn đề của học viên;
  • Phù hợp với các chuẩn mực văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định hướng ứng dụng bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Đề án

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

20

6

9

2

3

11

4

6

6

Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng và tỷ lệ phân bổ được tóm tắt trong bảng 5.

Bảng 5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho hai đối tượng 

Thành phần chương trình đào tạo

Định hướng nghiên cứu

Định hướng ứng dụng

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Phần 1:

Kiến thức chung

3

5,0

3

10,0

3

5,0

3

10,0

Phần 2:

Kiến thức bắt buộc

22

36,7

11

36,7

22

36,7

11

36,7

Phần 3:

Kiến thức tự chọn

5

8,3

1

3,3

20

33,3

4

13,3

Phần 4:

Tốt nghiệp*

30

50,0

15

50,0

15

25,0

12

40,0

Tổng cộng

60

100

30

100

60

100

30

100

*Luận văn theo chương trình định hướng nghiên cứu đã bao gồm 12 tín chỉ thực hiện chuyên đề cho đối tượng 1;

*Đề án theo chương trình định hướng ứng dụng đã bao gồm 06 tín chỉ tham quan thực tế và viết chuyên đề ở cả đối tượng 1 và 2.

Khung chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường xây dựng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho nhóm đối tượng 1 và 2 được trình bày ở Phần phụ lục 3 và 4.

5.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

5.2.1. Theo định hướng nghiên cứu

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

11 - 16

10 – 14

1 – 2

6

5

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6

6

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

Học phần bổ sung kiến thức hoặc 5 tín chỉ

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ

 

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

 

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

Environmental Management: Solutions for Smart Cities

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Luận văn tốt nghiệp

30

18

12

15

15

0

27

81GRTH72530

81GRTH72615

Luận văn tốt nghiệp

Graduation Thesis

30

18

12

15

15

0

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

5.2.2. Theo định hướng ứng dụng

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL7013

Triết học

Philosophy

3

3

0

3

3

0

Phần II: Kiến thức cơ sở

19

17 – 19

0 – 2

5 – 9

4 – 8

0 – 1

Bắt buộc

11

10

1

5

4

1

2

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

-

-

-

3

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

4

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

5

81EQMA7062

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

8

7 – 8

0 – 1

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

 

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

-

-

-

3

3

0

6

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

1

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

7

81ENTP7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

8

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

9

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

10

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

23

17 – 22

1 – 6

6 – 10

6 – 10

0

Bắt buộc

11

10

1

6

6

0

11

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Environmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

12

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Environmental

2

2

0

2

2

0

13

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

-

-

-

14

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

3

2

1

-

-

-

15

81RPDE092

Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

2

0

2

2

0

Tự chọn

12

7 – 12

0 – 5

Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ

-

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

-

-

-

2

2

0

-

81ESAN7083

Phân tích hệ thống môi trường

Environmental System Analysis

-

-

-

3

2

1

16

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

17

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

18

81EMSS7233

Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh

3

3

0

3

3

0

19

81REGN7243

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

3

2

1

20

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

21

81AAPC043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

22

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

23

81SWRT073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

24

81MTAP7183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

25

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

26

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

Phần IV: Đề án tốt nghiệp

15

9

6

12

6

6

27

81GRPR72715

81GRPR72812

Đề án tốt nghiệp

Graduation Project

15

9

6

12

6

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận


2021

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 2021

Quyết định ban hành số 1652: link xem chi tiết

2022

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Môi trường 

Mã ngành: 8520320

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường (Master of Environmental Engineering)

Bản mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo: 

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng: nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.  

Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

 

3. Đối tượng tuyển sinh: 

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1), thí sinh có trình độ cử nhân/ kỹ sư chuyên ngành công nghệ kỹ thuật môi trường/ kỹ thuật môi trường hoặc các ngành phù hợp như Khoa học môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường và Kỹ thuật tài nguyên nước;

Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến

Đối tượng người học

Số tín chỉ tích lũy
ở bậc đại học

Thời gian đào tạo Thạc sĩ

Số tín chỉ yêu cầu

Đối tượng 1

Số TC ≥ 120

1,5 – 2,0 năm

60

Đối tượng 2

Số TC ≥ 150

1,0 – 1,5 năm

30

Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;

Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;

Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.

Bảng 2. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và học phần bổ sung

TT

Mã ngành cấp IV

Tên chuyên ngành

Học phần bổ sung(*)

1

7420101

Sinh học

Cơ sở công nghệ môi trường;

Công nghệ xử lý chất thải.

2

7420201

Công nghệ sinh học

3

7420202

Kỹ thuật sinh học

4

7420203

Sinh học ứng dụng

5

7440112

Hoá học

6

7440122

Khoa học vật liệu

7

7440201

Địa chất học

8

7440228

Hải dương học

9

7440221

Khí tượng và khí hậu học

10

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

11

7510402

Công nghệ vật liệu

12

7510701

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

13

7520301

Kỹ thuật hóa học

14

7520309

Kỹ thuật vật liệu

15

7520501

Kỹ thuật địa chất

16

7520604

Kỹ thuật dầu khí

17

7540101

Công nghệ thực phẩm

18

7540102

Kỹ thuật thực phẩm

19

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

20

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

21

7580201

Kỹ thuật xây dựng

22

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

23

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

24

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

25

7620101

Nông nghiệp

26

7620103

Khoa học đất

27

7620201

Lâm học

28

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

29

7620303

Khoa học thuỷ sản

 

(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.

Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.

Hình thức: Xét tuyển, nhiều lần một năm theo kế hoạch của Viện Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.

 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

4.1. Theo định hướng nghiên cứu 

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL6013

Triết học

Philosophy

3

3

3

3

3

3

Phần II: Kiến thức cơ sở

5 – 13

5 – 9

1 – 4

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

Bắt buộc

5

4

1

2

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

2

1

1

-

-

-

3

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

-

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

-

-

-

2

1

1

-

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

4

81ACAQ7122

Hóa học khí quyển và chất lượng môi trường không khí

Atmospheric Chemistry and Air Quality

2

2

0

2

2

0

5

81AQCH7152

Hóa học trong môi trường nước

Aquatic Chemistry

2

2

0

2

2

0

6

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

7

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

3

3

0

8

81EQMA70625

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

9

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

10

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

11

81ENTO7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

17

13

4

13

9

4

Bắt buộc

17

13

4

13

9

4

12

81APET7034

Các quá trình xử lý bậc cao trong công nghệ môi trường

Advanced Processes in Environmental Technology

4

4

0

4

4

0

13

81AAPC7043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

14

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

15

81SWRT7073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

16

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

2

1

1

-

-

-

17

81RPDE7092

Đề cương thực hiện luận văn thạc sĩ và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

-

2

2

-

2

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

-

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

-

-

-

2

1

1

18

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

19

81AWTT7122

Công nghệ xử lý nước cấp bậc cao

Advanced Water Treatment Technology 

3

2

1

3

2

1

20

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

21

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Enviornmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

22

81IEPC7264

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

4

4

0

4

4

0

23

81CCAM7143

Các giải pháp công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu

Climate Change Adaptation and Mitigation Technology

3

2

1

3

2

1

24

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

25

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

2

2

0

26

81MTAP183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

27

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

28

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Enviornment

2

2

0

2

2

0

29

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

Phần IV: Luận văn tốt nghiệp

30

18

12

15

9

6

30

81GRTH72130
81GRTH72115

Luận văn tốt nghiệp

Graduation Thesis

30

18

12

15

9

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

 

4.2. Theo định hướng ứng dụng

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL6013

Triết học

Philosophy

3

3

3

3

3

3

Phần II: Kiến thức cơ sở

13

9 – 12

1 – 4

0

0

0

Bắt buộc

5

4

1

0

0

0

2

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

2

1

1

-

-

-

3

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

Tự chọn

8

5 – 8

0 – 3

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

 

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

-

-

-

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

4

81ACAQ7122

Hóa học khí quyển và chất lượng môi trường không khí

Atmospheric Chemistry and Air Quality

2

2

0

2

2

0

5

81AQCH7152

Hóa học trong môi trường nước

Aquatic Chemistry

2

2

0

2

2

0

6

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

7

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

3

3

0

8

81EQMA70625

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

9

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

10

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

11

81ENTO7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

29

22 – 24

5 – 7

15

11

4

Bắt buộc

17

12

5

15

11

4

12

81APET7034

Các quá trình xử lý bậc cao trong công nghệ môi trường

Advanced Processes in Environmental Technology

4

4

0

4

4

0

13

81AAPC7043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

14

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

15

81SWRT7073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

16

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

2

1

1

-

-

-

17

81RPDE7092

Đề cương thực hiện luận văn thạc sĩ và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

-

2

2

-

2

Tự chọn

12

12 – 10

0 – 2

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

 

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

-

-

-

2

1

1

18

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

19

81AWTT7122

Công nghệ xử lý nước cấp bậc cao

Advanced Water Treatment Technology 

3

2

1

3

2

1

20

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

21

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Enviornmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

22

81IEPC7264

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

4

4

0

4

4

0

23

81CCAM7143

Các giải pháp công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu

Climate Change Adaptation and Mitigation Technology

3

2

1

3

2

1

24

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

25

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

2

2

0

26

81MTAP183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

27

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

28

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Enviornment

2

2

0

2

2

0

29

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

Phần IV: Đề án tốt nghiệp

15

9

6

12

6

6

30

81GRPR72315

81GRPR72412

Đề án tốt nghiệp

Graduation Project

15

9

6

6

6

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

 

2023

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Môi trường 

Mã ngành: 8520320

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường (Master of Environmental Engineering)

2. Mục tiêu chung 

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng: nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.  

Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.  

3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển và xét tuyển 

3.1. Đối tượng tuyển sinh và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1), thí sinh có trình độ cử nhân/ kỹ sư chuyên ngành công nghệ kỹ thuật môi trường/ kỹ thuật môi trường hoặc các ngành phù hợp như Khoa học môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường và Kỹ thuật tài nguyên nước;

Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến

Đối tượng người học

Số tín chỉ tích lũy
ở bậc đại học

Thời gian đào tạo Thạc sĩ

Số tín chỉ yêu cầu

Đối tượng 1

Số TC ≥ 120

1,5 – 2,0 năm

60

Đối tượng 2

Số TC ≥ 150

1,0 – 1,5 năm

30

  • Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;
  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
  • Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;
  • Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.

Bảng 2. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và học phần bổ sung

TT

Mã ngành cấp IV

Tên chuyên ngành

Học phần bổ sung(*)

1

7420101

Sinh học

Cơ sở công nghệ môi trường;

Công nghệ xử lý chất thải.

2

7420201

Công nghệ sinh học

3

7420202

Kỹ thuật sinh học

4

7420203

Sinh học ứng dụng

5

7440112

Hoá học

6

7440122

Khoa học vật liệu

7

7440201

Địa chất học

8

7440228

Hải dương học

9

7440221

Khí tượng và khí hậu học

10

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

11

7510402

Công nghệ vật liệu

12

7510701

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

13

7520301

Kỹ thuật hóa học

14

7520309

Kỹ thuật vật liệu

15

7520501

Kỹ thuật địa chất

16

7520604

Kỹ thuật dầu khí

17

7540101

Công nghệ thực phẩm

18

7540102

Kỹ thuật thực phẩm

19

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

20

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

21

7580201

Kỹ thuật xây dựng

22

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

23

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

24

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

25

7620101

Nông nghiệp

26

7620103

Khoa học đất

27

7620201

Lâm học

28

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

29

7620303

Khoa học thuỷ sản

(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.

  • Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
  • Hình thức: Xét tuyển, nhiều lần một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.

3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi. 

3.3. Điều kiện trúng tuyển 

  1. Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển trong mục 3.1 và 3.2, và căn cứ trên điểm trung bình tích luỹ (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành, cho từng chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hay ứng dụng theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
  2. Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng có kết quả xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
  • Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
  1. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

4. Điều kiện tốt nghiệp

4.1.  Điều kiện bảo vệ luận văn/đề án

  • Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật Môi trường phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên, trong đó điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021) (bảng 4);
  • Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 9 tháng 2 năm 2022;
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
  • Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.

Bảng 4. Cách quy đổi thang điểm và tương đương

TT

Thang điểm 10

Thang điểm 04

Điểm chữ

Điểm số

1

8,9 – 10

A+

3,6 – 4,0

2

8,4 – 8,8

A

3,4 – 3,5

3

8,0 – 8,3

B+

3,2 – 3,3

4

7,0 – 7,9

B

2,7 – 3,1

5

6,4 – 6,9

C+

2,5

6

5,5 – 6,3

C

2,2 – 2,4

7

5,0 – 5,4

D+

2,0 – 2,1

8

4,0 – 4,9

D

1,0

9

0,0 – 3,9

F

0,0 – 0,9

4.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án quy định tại mục 4.1;
  • Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (bảng 3);
  • Điểm luận văn/ đề án đạt từ 5,5 trở lên;
  • Đã nộp luận văn/ đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/ đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/ đề án và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ;
  • Đã công bố công khai toàn văn luận văn/ đề án trên website của trường.

4.3. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm

  • Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được  Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
  • Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn/ đề án, điểm luận văn/ đề án và danh sách hội đồng đánh giá luận văn.

5. Chương trình đào tạo

5.1. Khái quát chương trình

- Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;

- Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), yêu cầu đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chia theo định hướng ứng dụng và nghiên cứu;

  • Theo Điều 20, khoản 3, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (ban hành ngày 15/5/2014) và theo Chương 2, Điều 4, khoản 2, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT (ban hành ngày 16/4/2015), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo từ 1 năm trở lên.
  • Theo Điều 21, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (ban hành ngày 15/5/2014) và Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (ban hành ngày 30/8/2021) về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ:
  1. Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)
  2. a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  3. b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.
  4. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30 % khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.
  5. Tốt nghiệp: có khối lượng tối thiểu 6 – 9 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng ứng dụng (Đề án) và 12 – 15 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu (Luận văn).
  6. Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.

5.1.1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, số lượng tín chỉ của các học phần cần tích lũy ít hơn và lượng tín chỉ của Luận văn tốt nghiệp nhiều hơn so với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vì vậy, đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu, học viên chỉ học trong năm đầu tiên và sẽ thực hiện công việc nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong năm tiếp theo.

  • Các môn học chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho cả hai loại đối tượng, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 27 tín chỉ chiếm 45 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Luận văn Thạc sĩ có 30 tín chỉ cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ cho đối tượng 2, chiếm 50 % khối lượng mỗi chương trình đào tạo. Trong đó, phần tín chỉ thực hiện chuyên đề phục vụ cho quá trình làm luận văn theo định hướng nghiên cứu gồm 12 tín chỉ với dự kiến 02 chuyên đề được thực hiện trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; phần luận văn tốt nghiệp gồm 18 tín chỉ, chiếm 30 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.

a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ

  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;

b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 12 - 27 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm khoảng 40 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 5 tín chỉ chiếm khoảng 8,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định của chương trình. Trong khi đó, đối tượng 2 được khuyến khích tham gia học tập nhóm học phần tự chọn và được ghi nhận hoàn thành các môn học này.

c. Luận văn Thạc sĩ: 15 - 30 tín chỉ

Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể trong lĩnh vực Kỹ thuật môi trường do Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Trong đó, học viên cần phải hoàn thành 12 tín chỉ nghiên cứu dự kiến thực hiện 02 chuyên đề (chiếm 20 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1) có liên quan đến đề tài tốt nghiệp và được sự đồng ý của Giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học Khoa Môi trường trước khi bảo vệ khoá luận tốt nghiệp. Số tín chỉ thực hiện luận văn tốt nghiệp được quy định cho định hướng nghiên cứu là 18 tín chỉ, chiếm 30 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Học viên thực hiện luận văn trong thời gian ít nhất 06 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn.

Luận văn là một báo cáo khoa học, tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính của học viên, đáp ứng yêu cầu sau:

  • Có đóng góp về lý luận, học thuật hoặc phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thể hiện năng lực nghiên cứu của học viên;
  • Phù hợp với chuẩn mực về văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 30 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định nghiên cứu, bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Luận văn

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

5

0

30

2

3

12

0

0

15

5.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Đề án tốt nghiệp.

  • Các môn học chiếm 75 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 60 % cho đối tượng 2, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 42 tín chỉ chiếm 70 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 15 tín chỉ chiếm 50 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Đề án tốt nghiệp có 15 tín chỉ, chiếm 25 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 12 tín chỉ, chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Trong đó, phần thực tập gồm 6 tín chỉ, chiếm 10 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2, bao gồm việc thực hiện chuyên đề hoặc tham quan thực địa, viết báo cáo. Phần đề án tốt nghiệp gồm 9 tín chỉ, chiếm 15 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.

a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ

  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;

b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 15 - 42 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc bao gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần bắt buộc bao gồm 15 tín chỉ, chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 20 tín chỉ chiếm 33,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2, nhóm học phần tự chọn được khuyếch khích tham gia học tập và công nhận hoàn thành.

c. Phần thực tập: 6 tín chỉ

Học viên tham quan các công trình xử lý tại các bên có liên quan phục vụ cho việc thực hiện luận văn và viết chuyên đề/ báo cáo. Học phần thực tập sẽ được chia làm 2, mỗi học phần 3 tín chỉ và phân bổ trong các học kỳ tuỳ theo sự lựa chọn của học viên.

d. Đề án tốt nghiệp: 6 - 9 tín chỉ

Học viên theo học chương trình định hướng ứng dụng trong lĩnh vực Kỹ thuật môi trường phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ cho đối tượng 2 dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án, gọi chung là Đề án tốt nghiệp.

Đề án được Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được giảng viên hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn. Báo cáo đề án là một bản thuyết minh quá trình xây dựng, triển khai và kết quả triển khai đề án, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Đề xuất và kiểm nghiệm được mô hình, giải pháp mới để giải quyết hiệu quả những thách thức trong thực tiễn; thể hiện năng lực ứng dụng khoa học, công nghệ và giải quyết vấn đề của học viên;
  • Phù hợp với các chuẩn mực văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 30 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng theo định hướng ứng dụng bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Đề án

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

20

6

9

2

3

15

0

6

6

Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng và tỷ lệ phân bổ được tóm tắt trong bảng 5.

Bảng 5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng.

Thành phần chương trình đào tạo

Định hướng nghiên cứu

Định hướng ứng dụng

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Phần 1:

Kiến thức chung

3

5,0

3

10,0

3

5,0

3

10,0

Phần 2:

Kiến thức bắt buộc

22

36,7

12

40,0

22

36,7

15

50,0

Phần 3:

Kiến thức tự chọn

5

8,3

0

0,0

20

33,3

0

0,0

Phần 4:

Tốt nghiệp*

30

50,0

15

50,0

15

25,0

12

40,0

Tổng cộng

60

100

30

100

60

100

30

100

*Luận văn theo chương trình định hướng nghiên cứu đã bao gồm 12 tín chỉ thực hiện chuyên đề cho đối tượng 1;

*Đề án theo chương trình định hướng ứng dụng đã bao gồm 06 tín chỉ tham quan thực tế và viết chuyên đề ở cả đối tượng 1 và 2.

Khung chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật môi trường xây dựng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho nhóm đối tượng 1 và 2 được trình bày ở Phần phụ lục 3 và 4.

 

5.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

5.2.1. Theo định hướng nghiên cứu

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL6013

Triết học

Philosophy

3

3

3

3

3

3

Phần II: Kiến thức cơ sở

5 – 13

5 – 9

1 – 4

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

Bắt buộc

5

4

1

2

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

2

1

1

-

-

-

3

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

-

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

-

-

-

2

1

1

-

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

4

81ACAQ7122

Hóa học khí quyển và chất lượng môi trường không khí

Atmospheric Chemistry and Air Quality

2

2

0

2

2

0

5

81AQCH7152

Hóa học trong môi trường nước

Aquatic Chemistry

2

2

0

2

2

0

6

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

7

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

3

3

0

8

81EQMA70625

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

9

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

10

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

11

81ENTO7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

17

13

4

13

9

4

Bắt buộc

17

13

4

13

9

4

12

81APET7034

Các quá trình xử lý bậc cao trong công nghệ môi trường

Advanced Processes in Environmental Technology

4

4

0

4

4

0

13

81AAPC7043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

14

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

15

81SWRT7073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

16

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

2

1

1

-

-

-

17

81RPDE7092

Đề cương thực hiện luận văn thạc sĩ và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

-

2

2

-

2

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

-

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

-

-

-

2

1

1

18

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

19

81AWTT7122

Công nghệ xử lý nước cấp bậc cao

Advanced Water Treatment Technology 

3

2

1

3

2

1

20

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

21

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Enviornmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

22

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

23

81CCAM7143

Các giải pháp công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu

Climate Change Adaptation and Mitigation Technology

3

2

1

3

2

1

24

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

25

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

2

2

0

26

81MTAP183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

27

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

28

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Enviornment

2

2

0

2

2

0

29

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

Phần IV: Luận văn tốt nghiệp

30

18

12

15

9

6

30

81GRTH72130
81GRTH72115

Luận văn tốt nghiệp

Graduation Thesis

30

18

12

15

9

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

5.2.2. Theo định hướng ứng dụng

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL6013

Triết học

Philosophy

3

3

3

3

3

3

Phần II: Kiến thức cơ sở

13

9 – 12

1 – 4

0

0

0

Bắt buộc

5

4

1

0

0

0

2

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

2

1

1

-

-

-

3

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

Tự chọn

8

5 – 8

0 – 3

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

 

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

-

-

-

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

4

81ACAQ7122

Hóa học khí quyển và chất lượng môi trường không khí

Atmospheric Chemistry and Air Quality

2

2

0

2

2

0

5

81AQCH7152

Hóa học trong môi trường nước

Aquatic Chemistry

2

2

0

2

2

0

6

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

7

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

3

3

0

8

81EQMA70625

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

9

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

10

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

11

81ENTO7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

29

22 – 24

5 – 7

15

11

4

Bắt buộc

17

12

5

15

11

4

12

81APET7034

Các quá trình xử lý bậc cao trong công nghệ môi trường

Advanced Processes in Environmental Technology

4

4

0

4

4

0

13

81AAPC7043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

14

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

15

81SWRT7073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

16

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

2

1

1

-

-

-

17

81RPDE7092

Đề cương thực hiện luận văn thạc sĩ và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

-

2

2

-

2

Tự chọn

12

12 – 10

0 – 2

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

 

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

-

-

-

2

1

1

18

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

19

81AWTT7122

Công nghệ xử lý nước cấp bậc cao

Advanced Water Treatment Technology 

3

2

1

3

2

1

20

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

21

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Enviornmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

22

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

23

81CCAM7143

Các giải pháp công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu

Climate Change Adaptation and Mitigation Technology

3

2

1

3

2

1

24

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

25

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

2

2

0

26

81MTAP183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

27

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

28

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Enviornment

2

2

0

2

2

0

29

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

Phần IV: Đề án tốt nghiệp

15

9

6

12

6

6

30

81GRPR72315

81GRPR72412

Đề án tốt nghiệp

Graduation Project

15

9

6

6

6

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2024

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Môi trường 

Mã ngành: 8520320

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường (Master of Environmental Engineering)

2. Mục tiêu chung 

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng: nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.  

Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.  

3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển và xét tuyển 

3.1. Đối tượng tuyển sinh và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1), thí sinh có trình độ cử nhân/ kỹ sư chuyên ngành công nghệ kỹ thuật môi trường/ kỹ thuật môi trường hoặc các ngành phù hợp như Khoa học môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường và Kỹ thuật tài nguyên nước;

Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến

Đối tượng người học

Số tín chỉ tích lũy
ở bậc đại học

Thời gian đào tạo Thạc sĩ

Số tín chỉ yêu cầu

Đối tượng 1

Số TC ≥ 120

1,5 – 2,0 năm

60

Đối tượng 2

Số TC ≥ 150

1,0 – 1,5 năm

30

  • Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;
  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
  • Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;
  • Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.

Bảng 2. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và học phần bổ sung

TT

Mã ngành cấp IV

Tên chuyên ngành

Học phần bổ sung(*)

1

7420101

Sinh học

Cơ sở công nghệ môi trường;

Công nghệ xử lý chất thải.

2

7420201

Công nghệ sinh học

3

7420202

Kỹ thuật sinh học

4

7420203

Sinh học ứng dụng

5

7440112

Hoá học

6

7440122

Khoa học vật liệu

7

7440201

Địa chất học

8

7440228

Hải dương học

9

7440221

Khí tượng và khí hậu học

10

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

11

7510402

Công nghệ vật liệu

12

7510701

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

13

7520301

Kỹ thuật hóa học

14

7520309

Kỹ thuật vật liệu

15

7520501

Kỹ thuật địa chất

16

7520604

Kỹ thuật dầu khí

17

7540101

Công nghệ thực phẩm

18

7540102

Kỹ thuật thực phẩm

19

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

20

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

21

7580201

Kỹ thuật xây dựng

22

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

23

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

24

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

25

7620101

Nông nghiệp

26

7620103

Khoa học đất

27

7620201

Lâm học

28

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

29

7620303

Khoa học thuỷ sản

(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.

  • Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
  • Hình thức: Xét tuyển, nhiều lần một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.

3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi. 

3.3. Điều kiện trúng tuyển 

  1. Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển trong mục 3.1 và 3.2, và căn cứ trên điểm trung bình tích luỹ (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành, cho từng chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hay ứng dụng theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
  2. Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng có kết quả xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
  • Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
  1. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

4. Điều kiện tốt nghiệp

4.1.  Điều kiện bảo vệ luận văn/đề án

  • Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật Môi trường phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên, trong đó điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021) (bảng 4);
  • Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 9 tháng 2 năm 2022;
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
  • Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.

Bảng 4. Cách quy đổi thang điểm và tương đương

TT

Thang điểm 10

Thang điểm 04

Điểm chữ

Điểm số

1

8,9 – 10

A+

3,6 – 4,0

2

8,4 – 8,8

A

3,4 – 3,5

3

8,0 – 8,3

B+

3,2 – 3,3

4

7,0 – 7,9

B

2,7 – 3,1

5

6,4 – 6,9

C+

2,5

6

5,5 – 6,3

C

2,2 – 2,4

7

5,0 – 5,4

D+

2,0 – 2,1

8

4,0 – 4,9

D

1,0

9

0,0 – 3,9

F

0,0 – 0,9

4.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án quy định tại mục 4.1;
  • Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (bảng 3);
  • Điểm luận văn/ đề án đạt từ 5,5 trở lên;
  • Đã nộp luận văn/ đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/ đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/ đề án và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ;
  • Đã công bố công khai toàn văn luận văn/ đề án trên website của trường.

4.3. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm

  • Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được  Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
  • Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn/ đề án, điểm luận văn/ đề án và danh sách hội đồng đánh giá luận văn.

5. Chương trình đào tạo

5.1. Khái quát chương trình

- Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;

- Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), yêu cầu đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chia theo định hướng ứng dụng và nghiên cứu;

  • Theo Điều 20, khoản 3, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (ban hành ngày 15/5/2014) và theo Chương 2, Điều 4, khoản 2, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT (ban hành ngày 16/4/2015), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo từ 1 năm trở lên.
  • Theo Điều 21, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (ban hành ngày 15/5/2014) và Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (ban hành ngày 30/8/2021) về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ:
  1. Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)
  2. a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  3. b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.
  4. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30 % khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.
  5. Tốt nghiệp: có khối lượng tối thiểu 6 – 9 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng ứng dụng (Đề án) và 12 – 15 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu (Luận văn).
  6. Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.

5.1.1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, số lượng tín chỉ của các học phần cần tích lũy ít hơn và lượng tín chỉ của Luận văn tốt nghiệp nhiều hơn so với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vì vậy, đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu, học viên chỉ học trong năm đầu tiên và sẽ thực hiện công việc nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong năm tiếp theo.

  • Các môn học chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho cả hai loại đối tượng, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 27 tín chỉ chiếm 45 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Luận văn Thạc sĩ có 30 tín chỉ cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ cho đối tượng 2, chiếm 50 % khối lượng mỗi chương trình đào tạo. Trong đó, phần tín chỉ thực hiện chuyên đề phục vụ cho quá trình làm luận văn theo định hướng nghiên cứu gồm 12 tín chỉ với dự kiến 02 chuyên đề được thực hiện trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; phần luận văn tốt nghiệp gồm 18 tín chỉ, chiếm 30 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1.
  • Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.

a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ

  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;

b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 12 - 27 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm khoảng 40 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 5 tín chỉ chiếm khoảng 8,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định của chương trình. Trong khi đó, đối tượng 2 được khuyến khích tham gia học tập nhóm học phần tự chọn và được ghi nhận hoàn thành các môn học này.

c. Luận văn Thạc sĩ: 15 - 30 tín chỉ

Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể trong lĩnh vực Kỹ thuật môi trường do Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Trong đó, học viên cần phải hoàn thành 12 tín chỉ nghiên cứu dự kiến thực hiện 02 chuyên đề (chiếm 20 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1) có liên quan đến đề tài tốt nghiệp và được sự đồng ý của Giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học Khoa Môi trường trước khi bảo vệ khoá luận tốt nghiệp. Số tín chỉ thực hiện luận văn tốt nghiệp được quy định cho định hướng nghiên cứu là 18 tín chỉ, chiếm 30 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Học viên thực hiện luận văn trong thời gian ít nhất 06 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn.

Luận văn là một báo cáo khoa học, tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính của học viên, đáp ứng yêu cầu sau:

  • Có đóng góp về lý luận, học thuật hoặc phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thể hiện năng lực nghiên cứu của học viên;
  • Phù hợp với chuẩn mực về văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 30 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định nghiên cứu, bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Luận văn

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

5

0

30

2

3

12

0

0

15

5.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng

Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Đề án tốt nghiệp.

  • Các môn học chiếm 75 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 60 % cho đối tượng 2, bao gồm:
  • Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
  • Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 42 tín chỉ chiếm 70 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 15 tín chỉ chiếm 50 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
  • Đề án tốt nghiệp có 15 tín chỉ, chiếm 25 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 12 tín chỉ, chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Trong đó, phần thực tập gồm 6 tín chỉ, chiếm 10 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2, bao gồm việc thực hiện chuyên đề hoặc tham quan thực địa, viết báo cáo. Phần đề án tốt nghiệp gồm 9 tín chỉ, chiếm 15 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.

a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ

  • Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;

b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 15 - 42 tín chỉ

Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

  • Nhóm học phần bắt buộc bao gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần bắt buộc bao gồm 15 tín chỉ, chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo.
  • Nhóm học phần tự chọn gồm 20 tín chỉ chiếm 33,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2, nhóm học phần tự chọn được khuyếch khích tham gia học tập và công nhận hoàn thành.

c. Phần thực tập: 6 tín chỉ

Học viên tham quan các công trình xử lý tại các bên có liên quan phục vụ cho việc thực hiện luận văn và viết chuyên đề/ báo cáo. Học phần thực tập sẽ được chia làm 2, mỗi học phần 3 tín chỉ và phân bổ trong các học kỳ tuỳ theo sự lựa chọn của học viên.

d. Đề án tốt nghiệp: 6 - 9 tín chỉ

Học viên theo học chương trình định hướng ứng dụng trong lĩnh vực Kỹ thuật môi trường phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ cho đối tượng 2 dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án, gọi chung là Đề án tốt nghiệp.

Đề án được Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được giảng viên hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn. Báo cáo đề án là một bản thuyết minh quá trình xây dựng, triển khai và kết quả triển khai đề án, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Đề xuất và kiểm nghiệm được mô hình, giải pháp mới để giải quyết hiệu quả những thách thức trong thực tiễn; thể hiện năng lực ứng dụng khoa học, công nghệ và giải quyết vấn đề của học viên;
  • Phù hợp với các chuẩn mực văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
  • Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Số học phần toàn khóa học là 30 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng theo định hướng ứng dụng bao gồm:

Đối tượng

Phân bổ số tín chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

Đề án

Triết học

Bắt buộc

Tự chọn

Thực tập

1

3

22

20

6

9

2

3

15

0

6

6

Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng và tỷ lệ phân bổ được tóm tắt trong bảng 5.

Bảng 5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng.

Thành phần chương trình đào tạo

Định hướng nghiên cứu

Định hướng ứng dụng

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

Phần 1:

Kiến thức chung

3

5,0

3

10,0

3

5,0

3

10,0

Phần 2:

Kiến thức bắt buộc

22

36,7

12

40,0

22

36,7

15

50,0

Phần 3:

Kiến thức tự chọn

5

8,3

0

0,0

20

33,3

0

0,0

Phần 4:

Tốt nghiệp*

30

50,0

15

50,0

15

25,0

12

40,0

Tổng cộng

60

100

30

100

60

100

30

100

*Luận văn theo chương trình định hướng nghiên cứu đã bao gồm 12 tín chỉ thực hiện chuyên đề cho đối tượng 1;

*Đề án theo chương trình định hướng ứng dụng đã bao gồm 06 tín chỉ tham quan thực tế và viết chuyên đề ở cả đối tượng 1 và 2.

Khung chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật môi trường xây dựng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho nhóm đối tượng 1 và 2 được trình bày ở Phần phụ lục 3 và 4.

 

5.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

5.2.1. Theo định hướng nghiên cứu

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL6013

Triết học

Philosophy

3

3

3

3

3

3

Phần II: Kiến thức cơ sở

5 – 13

5 – 9

1 – 4

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

Bắt buộc

5

4

1

2

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

2

1

1

-

-

-

3

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

-

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

-

-

-

2

1

1

-

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

4

81ACAQ7122

Hóa học khí quyển và chất lượng môi trường không khí

Atmospheric Chemistry and Air Quality

2

2

0

2

2

0

5

81AQCH7152

Hóa học trong môi trường nước

Aquatic Chemistry

2

2

0

2

2

0

6

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

7

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

3

3

0

8

81EQMA70625

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

9

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

10

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

11

81ENTO7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

17

13

4

13

9

4

Bắt buộc

17

13

4

13

9

4

12

81APET7034

Các quá trình xử lý bậc cao trong công nghệ môi trường

Advanced Processes in Environmental Technology

4

4

0

4

4

0

13

81AAPC7043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

14

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

15

81SWRT7073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

16

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

2

1

1

-

-

-

17

81RPDE7092

Đề cương thực hiện luận văn thạc sĩ và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

-

2

2

-

2

Tự chọn

Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

-

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

-

-

-

2

1

1

18

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

19

81AWTT7122

Công nghệ xử lý nước cấp bậc cao

Advanced Water Treatment Technology 

3

2

1

3

2

1

20

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

21

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Enviornmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

22

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

23

81CCAM7143

Các giải pháp công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu

Climate Change Adaptation and Mitigation Technology

3

2

1

3

2

1

24

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

25

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

2

2

0

26

81MTAP183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

27

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

28

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Enviornment

2

2

0

2

2

0

29

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

Phần IV: Luận văn tốt nghiệp

30

18

12

15

9

6

30

81GRTH72130
81GRTH72115

Luận văn tốt nghiệp

Graduation Thesis

30

18

12

15

9

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

5.2.2. Theo định hướng ứng dụng

STT

Mã học phần

Tên học phần

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Khối lượng (tín chỉ)

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

3

3

0

3

3

0

1

81PHIL6013

Triết học

Philosophy

3

3

3

3

3

3

Phần II: Kiến thức cơ sở

13

9 – 12

1 – 4

0

0

0

Bắt buộc

5

4

1

0

0

0

2

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

2

1

1

-

-

-

3

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

-

-

-

Tự chọn

8

5 – 8

0 – 3

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

 

81WWAT7022

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater

Analytical Techniques

-

-

-

2

1

1

 

81REME7053

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

-

-

-

3

3

0

4

81ACAQ7122

Hóa học khí quyển và chất lượng môi trường không khí

Atmospheric Chemistry and Air Quality

2

2

0

2

2

0

5

81AQCH7152

Hóa học trong môi trường nước

Aquatic Chemistry

2

2

0

2

2

0

6

81ERIA7193

Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường

Envionmental Risk and Impact Assessment

3

2

1

3

2

1

7

81CCGG7023

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

0

3

3

0

8

81EQMA70625

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

0

2

2

0

9

81AEED7203

Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường

Analysis and Evaluation of Environmental Data

3

2

1

3

2

1

10

81ENMO7033

Mô hình hóa môi trường

Environmental Modeling

3

2

1

3

2

1

11

81ENTO7103

Độc chất học môi trường

Environmental Toxicology

3

3

0

3

3

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

29

22 – 24

5 – 7

15

11

4

Bắt buộc

17

12

5

15

11

4

12

81APET7034

Các quá trình xử lý bậc cao trong công nghệ môi trường

Advanced Processes in Environmental Technology

4

4

0

4

4

0

13

81AAPC7043

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control Technology

3

2

1

3

2

1

14

81AWTT7063

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

15

81SWRT7073

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

3

2

1

16

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

2

1

1

-

-

-

17

81RPDE7092

Đề cương thực hiện luận văn thạc sĩ và bảo vệ đề cương

Research proposal and defence

2

-

2

2

-

2

Tự chọn

12

12 – 10

0 – 2

Học phần tự chọn bổ sung kiến thức

 

81PRWT7082

Thực tập xử lý chất thải

Practices on waste-treatment

-

-

-

2

1

1

18

81APMI7112

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

0

2

2

0

19

81AWTT7122

Công nghệ xử lý nước cấp bậc cao

Advanced Water Treatment Technology 

3

2

1

3

2

1

20

81HWTT7173

Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

0

3

3

0

21

81NREM7042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natural Resources and Enviornmental Management Policy

2

2

0

2

2

0

22

81IEPC7266

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

0

6

6

0

23

81CCAM7143

Các giải pháp công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu

Climate Change Adaptation and Mitigation Technology

3

2

1

3

2

1

24

81ENRE7163

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy

3

3

0

3

3

0

25

81IRBM7072

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Integrated River Basin Management

2

2

0

2

2

0

26

81MTAP183

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

0

3

3

0

27

81ENAU7212

Kiểm toán môi trường

Environmental Auditing

2

2

0

2

2

0

28

81ENRE7052

Kinh tế tài nguyên môi trường

Economic of Natural Resources and Enviornment

2

2

0

2

2

0

29

81ENPL7222

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

0

2

2

0

Phần IV: Đề án tốt nghiệp

15

9

6

12

6

6

30

81GRPR72315

81GRPR72412

Đề án tốt nghiệp

Graduation Project

15

9

6

6

6

6

Tổng cộng

60

 

 

30

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

{/tab}


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh