2017
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Kiến trúc
Mã ngành: 8580101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)
Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.
Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.
3.2. Điều kiện dự tuyển
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
a. Về văn bằng:
Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.
Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.
b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.
c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
d. Có đủ sức khỏe để học tập;
e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.3. Các môn thi tuyển
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn:
Khối thi |
Môn thi |
Ngoại ngữ |
Anh văn |
Môn cơ bản / cơ sở ngành |
Lịch sử Kiến trúc |
Môn chuyên ngành |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc |
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
LT |
TH, TL |
Học Kỳ I |
13 |
7 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VTRH 501 |
Triết học |
3 |
2 |
1 |
VPNK 503 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
VAVA 502 |
Ngoại ngữ |
3 |
2 |
1 |
VKMT 505 |
Kiến trúc và môi trường |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần) |
|
|
|
|
VKBV 513 |
Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình |
2 |
1 |
1 |
VCBV 514 |
Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành |
2 |
1 |
1 |
VKNT 520 |
Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ II |
12 |
|
|
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VMTƠ 506 |
Tổ chức không gian môi trường ở |
2 |
1 |
1 |
VKĐĐ 504 |
Lý thuyết kiến trúc đương đại |
2 |
1 |
1 |
VBKT 507 |
Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VLKG 516 |
Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại |
2 |
1 |
1 |
VMDV 512 |
Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị |
2 |
1 |
1 |
VPKG 510 |
Lý luận phát triển không gian đô thị |
2 |
1 |
1 |
VKCQ 511 |
Kiến trúc cảnh quan |
2 |
1 |
1 |
VLQH 517 |
Lý luận quy hoạch vùng và đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTPL 518 |
Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ III |
12 |
6 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VCCQ 509 |
Chính sách và công cụ quản lý đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTĐT 508 |
Thiết kế đô thị |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VQQH 519 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng |
2 |
1 |
1 |
VQHK 521 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị |
2 |
1 |
1 |
VCKG 515 |
Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị |
2 |
1 |
1 |
VVCX 522 |
Vật liệu công nghệ xây dựng mới |
2 |
1 |
1 |
VHKG 523 |
Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc |
3 |
1 |
2 |
VHNƠ 524 |
Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình |
3 |
1 |
2 |
VPTL 525 |
Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp |
2 |
0 |
2 |
Luận văn tốt nghiệp |
|
|
|
|
VLTN 526 |
Luận văn tốt nghiệp |
9 |
0 |
9 |
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2018
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Kiến trúc
Mã ngành: 8580101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)
Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.
Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.
3.2. Điều kiện dự tuyển
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
a. Về văn bằng:
Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.
Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.
b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.
c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
d. Có đủ sức khỏe để học tập;
e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.3. Các môn thi tuyển
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn:
Khối thi |
Môn thi |
Ngoại ngữ |
Anh văn |
Môn cơ bản / cơ sở ngành |
Lịch sử Kiến trúc |
Môn chuyên ngành |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc |
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
LT |
TH, TL |
Học Kỳ I |
13 |
7 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VTRH 501 |
Triết học |
3 |
2 |
1 |
VPNK 503 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
VAVA 502 |
Ngoại ngữ |
3 |
2 |
1 |
VKMT 505 |
Kiến trúc và môi trường |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần) |
|
|
|
|
VKBV 513 |
Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình |
2 |
1 |
1 |
VCBV 514 |
Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành |
2 |
1 |
1 |
VKNT 520 |
Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ II |
12 |
|
|
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VMTƠ 506 |
Tổ chức không gian môi trường ở |
2 |
1 |
1 |
VKĐĐ 504 |
Lý thuyết kiến trúc đương đại |
2 |
1 |
1 |
VBKT 507 |
Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VLKG 516 |
Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại |
2 |
1 |
1 |
VMDV 512 |
Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị |
2 |
1 |
1 |
VPKG 510 |
Lý luận phát triển không gian đô thị |
2 |
1 |
1 |
VKCQ 511 |
Kiến trúc cảnh quan |
2 |
1 |
1 |
VLQH 517 |
Lý luận quy hoạch vùng và đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTPL 518 |
Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ III |
12 |
6 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VCCQ 509 |
Chính sách và công cụ quản lý đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTĐT 508 |
Thiết kế đô thị |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VQQH 519 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng |
2 |
1 |
1 |
VQHK 521 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị |
2 |
1 |
1 |
VCKG 515 |
Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị |
2 |
1 |
1 |
VVCX 522 |
Vật liệu công nghệ xây dựng mới |
2 |
1 |
1 |
VHKG 523 |
Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc |
3 |
1 |
2 |
VHNƠ 524 |
Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình |
3 |
1 |
2 |
VPTL 525 |
Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp |
2 |
0 |
2 |
Luận văn tốt nghiệp |
|
|
|
|
VLTN 526 |
Luận văn tốt nghiệp |
9 |
0 |
9 |
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2019
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Kiến trúc
Mã ngành: 8580101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)
Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.
Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.
3.2. Điều kiện dự tuyển
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
a. Về văn bằng:
Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.
Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.
b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.
c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
d. Có đủ sức khỏe để học tập;
e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.3. Các môn thi tuyển
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn:
Khối thi |
Môn thi |
Ngoại ngữ |
Anh văn |
Môn cơ bản / cơ sở ngành |
Lịch sử Kiến trúc |
Môn chuyên ngành |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc |
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
LT |
TH, TL |
Học Kỳ I |
13 |
7 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VTRH 501 |
Triết học |
3 |
2 |
1 |
VPNK 503 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
VAVA 502 |
Ngoại ngữ |
3 |
2 |
1 |
VKMT 505 |
Kiến trúc và môi trường |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần) |
|
|
|
|
VKBV 513 |
Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình |
2 |
1 |
1 |
VCBV 514 |
Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành |
2 |
1 |
1 |
VKNT 520 |
Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ II |
12 |
|
|
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VMTƠ 506 |
Tổ chức không gian môi trường ở |
2 |
1 |
1 |
VKĐĐ 504 |
Lý thuyết kiến trúc đương đại |
2 |
1 |
1 |
VBKT 507 |
Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VLKG 516 |
Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại |
2 |
1 |
1 |
VMDV 512 |
Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị |
2 |
1 |
1 |
VPKG 510 |
Lý luận phát triển không gian đô thị |
2 |
1 |
1 |
VKCQ 511 |
Kiến trúc cảnh quan |
2 |
1 |
1 |
VLQH 517 |
Lý luận quy hoạch vùng và đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTPL 518 |
Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ III |
12 |
6 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VCCQ 509 |
Chính sách và công cụ quản lý đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTĐT 508 |
Thiết kế đô thị |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VQQH 519 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng |
2 |
1 |
1 |
VQHK 521 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị |
2 |
1 |
1 |
VCKG 515 |
Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị |
2 |
1 |
1 |
VVCX 522 |
Vật liệu công nghệ xây dựng mới |
2 |
1 |
1 |
VHKG 523 |
Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc |
3 |
1 |
2 |
VHNƠ 524 |
Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình |
3 |
1 |
2 |
VPTL 525 |
Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp |
2 |
0 |
2 |
Luận văn tốt nghiệp |
|
|
|
|
VLTN 526 |
Luận văn tốt nghiệp |
9 |
0 |
9 |
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2020
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Kiến trúc
Mã ngành: 8580101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)
Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.
Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.
3.2. Điều kiện dự tuyển
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
a. Về văn bằng:
Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.
Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.
b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.
c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
d. Có đủ sức khỏe để học tập;
e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.3. Các môn thi tuyển
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn:
Khối thi |
Môn thi |
Ngoại ngữ |
Anh văn |
Môn cơ bản / cơ sở ngành |
Lịch sử Kiến trúc |
Môn chuyên ngành |
Nguyên lý thiết kế kiến trúc |
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
LT |
TH, TL |
Học Kỳ I |
13 |
7 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VTRH 501 |
Triết học |
3 |
2 |
1 |
VPNK 503 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
VAVA 502 |
Ngoại ngữ |
3 |
2 |
1 |
VKMT 505 |
Kiến trúc và môi trường |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần) |
|
|
|
|
VKBV 513 |
Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình |
2 |
1 |
1 |
VCBV 514 |
Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành |
2 |
1 |
1 |
VKNT 520 |
Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ II |
12 |
|
|
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VMTƠ 506 |
Tổ chức không gian môi trường ở |
2 |
1 |
1 |
VKĐĐ 504 |
Lý thuyết kiến trúc đương đại |
2 |
1 |
1 |
VBKT 507 |
Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VLKG 516 |
Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại |
2 |
1 |
1 |
VMDV 512 |
Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị |
2 |
1 |
1 |
VPKG 510 |
Lý luận phát triển không gian đô thị |
2 |
1 |
1 |
VKCQ 511 |
Kiến trúc cảnh quan |
2 |
1 |
1 |
VLQH 517 |
Lý luận quy hoạch vùng và đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTPL 518 |
Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ III |
12 |
6 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
VCCQ 509 |
Chính sách và công cụ quản lý đô thị |
2 |
1 |
1 |
VTĐT 508 |
Thiết kế đô thị |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần |
|
|
|
|
VQQH 519 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng |
2 |
1 |
1 |
VQHK 521 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị |
2 |
1 |
1 |
VCKG 515 |
Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị |
2 |
1 |
1 |
VVCX 522 |
Vật liệu công nghệ xây dựng mới |
2 |
1 |
1 |
VHKG 523 |
Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc |
3 |
1 |
2 |
VHNƠ 524 |
Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình |
3 |
1 |
2 |
VPTL 525 |
Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp |
2 |
0 |
2 |
Luận văn tốt nghiệp |
|
|
|
|
VLTN 526 |
Luận văn tốt nghiệp |
9 |
0 |
9 |
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2022
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Kiến trúc
Mã ngành: 8580101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)
Bảng mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết
Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc định hướng ứng dụng đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc có kiến thức ngành, chuyên ngành nâng cao; tăng cường kiến thức liên ngành và kỹ năng vận dụng kiến thức chuyên môn vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo; có năng lực phát hiện và giải quyết những vấn đề thuộc ngành Kiến trúc; có năng lực tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng dự thi
Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:
a. Có trình độ đại học (bằng cấp Kiến trúc sư – tương đương trình độ bậc 7 chuyên sâu) thuộc nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch: Kiến trúc, Kiến trúc nội thất; Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị;
b. Những người có bằng cử nhân (không phải là Kiến trúc sư) thuộc nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch: Kiến trúc, Kiến trúc nội thất; Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị muốn dự tuyển cần phải học bổ sung tối thiểu 15 tín chỉ kiến thức gồm các học phần sau:
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Đồ án Kiến trúc Công cộng (bổ sung kiến thức) |
3 |
2 |
Đồ án Kiến trúc Công cộng (bổ sung kiến thức) |
3 |
3 |
Chuyên đề kiến trúc (bổ sung) |
3 |
4 |
Chuyên đề kiến trúc (bổ sung) |
3 |
5 |
Chuyên đề kiến trúc (bổ sung) |
3 |
|
Tổng số tín chỉ: |
15 |
c. Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;
d. Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ;
e. Các trường hợp khác sẽ do Hội đồng Khoa học Khoa xem xét đề xuất.
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
Chương trình học được thực hiện trong 1,5 năm: trong đó thời gian học tập trung là 12 tháng (3 học kỳ, mỗi học kỳ 4 tháng), thời gian học viên làm Đề án tốt nghiệp là 4,5 - 6 tháng.
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
LT |
TH, TL |
Học Kỳ I |
13 |
7 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
81PHIL6013 |
Triết học |
3 |
2 |
1 |
81MSRE6023 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
2 |
1 |
81TPCA7032 |
Lý thuyết và thực hành kiến trúc đương đại |
2 |
1 |
1 |
81AADS7073 |
Đồ án thiết kế kiến trúc nâng cao |
3 |
1 |
2 |
Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ) |
|
|
|
|
81TMAC7102 |
Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại |
2 |
1 |
1 |
81LAAR7112 |
Kiến trúc cảnh quan |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ II |
11 |
5 |
6 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
81ARSU7042 |
Kiến trúc và Thiết kế bền vững |
2 |
1 |
1 |
81BIMA7052 |
Mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết kế và quản lý công trình kiến trúc |
2 |
1 |
1 |
81UFAT7083 |
Đồ án Hình thái đô thị và kiến trúc |
3 |
1 |
2 |
Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 Tín chỉ) |
|
|
|
|
81RAOA7122 |
Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác |
2 |
1 |
1 |
81RASO7132 |
Tổ chức không gian kiến trúc môi trường ở |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ) |
|
|
|
|
81TPUM7142 |
Lý thuyết và ứng dụng Hình Thái học đô thị |
2 |
1 |
1 |
81URDE7152 |
Thiết kế đô thị |
2 |
1 |
1 |
Học Kỳ III |
12 |
5 |
7 |
|
Bắt buộc |
|
|
|
|
81TPCA7062 |
Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc |
2 |
1 |
1 |
81VAEC7092 |
Tham quan – phân tích, đánh giá và phê bình kiến trúc |
2 |
0 |
2 |
Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ) |
|
|
|
|
81TPUM7142 |
Lý luận phát triển không gian đô thị |
2 |
1 |
1 |
81TPUM7142 |
Tổ chức môi trường dịch vụ công cộng đô thị |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ) |
|
|
|
|
81TURP7182 |
Lý luận quy hoạch vùng và đô thị |
2 |
1 |
1 |
81MPAC7192 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ) |
|
|
|
|
81SASD7202 |
Kiến trúc bền vững: mô phỏng và thiết kế công trình |
2 |
1 |
1 |
81GADA7212 |
Công trình xanh: thiết kế và đánh giá tiêu chuẩn |
2 |
1 |
1 |
Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ) |
|
|
|
|
81NTBE7222 |
Công nghệ mới trong thiết bị kỹ thuật công trình |
2 |
1 |
1 |
81MNCT7232 |
Vật liệu và công nghệ xây dựng |
2 |
1 |
1 |
Đề án tốt nghiệp |
9 |
|
9 |
|
81DESE7249 |
Đề án tốt nghiệp |
9 |
0 |
9 |
Tổng cộng |
45 |
17 |
28 |
Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
{/tab}