• (028)7101.68.69
  • 0988.48.68.69
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

2022

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Luật Kinh tế 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Luật Kinh tế 

Mã ngành: 8380107

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Luật Kinh tế (Master of Economic Law)

Bản mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết

Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo: 

Chương trình đạo tạo thạc sĩ Luật kinh tế theo định hướng ứng dụng có mục tiêu giúp người học bổ sung, cập nhật, nâng cao kiến thức chuyên sâu trong lình vực Luật kinh tế; tăng cường kiến thức liên ngành; có khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập và tư duy sáng tạo; có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động thực tiễn.

 

3. Đối tượng tuyển sinh:

Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp. Ngành phù hợp bao gồm nhóm ngành đúng và nhóm ngành gần.

Nhóm ngành đúng gồm các ngành đào tạo luật (73801)

Bảng 3.1. Nhóm ngành đúng 

Mã số

Tên tiếng Việt

738

Pháp luật

73801

Luật

7380101

Luật

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

7380107

Luật kinh tế

7380108

Luật quốc tế

7380109

Luật thương mại quốc tế

Nhóm ngành gần gồm nhóm ngành khoa học xã hội và các ngành/chuyên ngành đào tạo khác cùng nhóm ngành như: Kinh tế học, Khoa học chính trị, Kinh doanh và quản lý, Tài chính - Ngân hàng – bảo hiểm, Kế toán - kiểm toán, Quản trị - quản lý, Công tác xã hội, Du lịch, Khách sạn, Kinh tế quốc tế…

Bảng 3.2. Nhóm ngành gần 

Mã số

Tên tiếng Việt

7140114

Quản lý giáo dục

7140205

Giáo dục chính trị

7220201

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Anh văn pháp lý)

731

Khoa học xã hội và hành vi

73101

Kinh tế học

7310101

Kinh tế

7310102

Kinh tế chính trị

7310104

Kinh tế đầu tư

7310205

Quản lý nhà nước

7310206

Quan hệ quốc tế

73103

Xã hội học và nhân học

7310301

Xã hội học

734

Kinh doanh và quản lý

73401

Kinh doanh

7340101

Quản trị kinh doanh

7340102

Quản trị - Luật

7340116

Bất động sản

7340120

Kinh doanh quốc tế

7340121

Kinh doanh thương mại

7340122

Thương mại điện tử

73402

Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm

7340201

Tài chính – ngân hàng

7340204

Bảo hiểm

73403

Kế toán – kiểm toán

7340301

Kế toán

7340302

Kiểm toán

73404

Quản trị - Quản lý

7340401

Khoa học quản lý

7340403

Quản lý công

7340408

Quan hệ lao động

781

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

785

Môi trường và bảo vệ môi trường

78501

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850103

Quản lý đất đai

78502

Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

7850201

Bảo hộ lao động

786

An ninh quốc phòng

78601

An ninh và trật tự xã hội

7860104

Điều tra hình sự

7860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

7860111

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

Người đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) nhóm ngành gần phải học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển. 

Bảng 3.3. Các học phần bổ sung cho nhóm ngành gần 

TT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Lý luận Nhà nước và Pháp luật

3

2  

Luật Doanh nghiệp

3

3  

Luật Thương mại

3

4  

Luật Dân sự

3

5

Luật Thương mại quốc tế

3

 

Tổng số tín chỉ

15   tín chỉ

 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

Học kỳ 1

16

 

1

81PHIL6014

Triết học (Philosophy)

4

 

2

81RESM6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

(Research Methodology)

3

 

3

81ALEN7033

Áp dụng pháp luật doanh nghiệp trong hoạt động của doanh nghiệp

(The application of law on enterprises in business activities)

3

 

4

81COML7053

Pháp luật về thương mại trong điều kiện hội nhập

(Commercial Law in the integration facilitation)

3

 

5

81CPTL7073

Pháp luật về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

(Competition law in the market economy)

3

 

Học kỳ 2

15

 

Học phần bắt buộc

6

 

6

81LLUR7063

Pháp luật về xác lập quyền sử dụng đất của chủ thể kinh doanh (Law on the assertion of land use rights of business entitites)

3

 

7

81INVL7043

Pháp luật về đầu tư trong thời kỳ hội nhập

(Investment Law in the integration facilitation)

3

 

Học phần tự chọn (3/6 học phần)

9

 

8

81ALBL7113

Áp dụng pháp luật lao động trong doanh nghiệp

(The application of labor law in enterprises)

3

 

9

81ECOC7123

Tội phạm kinh tế

(Economic crime)

3

 

10

8LAW0015

Pháp luật về môi trường trong kinh doanh

(Environmental law in business)

3

 

11

8LAW0016

Pháp luật về nghĩa vụ thuế của chủ thể kinh doanh

(Law on tax duty of business entities)

3

 

12

81LOGL7193

Pháp luật về kinh doanh dịch vụ Logistics

(Law on Logistics)

3

 

13

81LRCT7203

Kiểm soát rủi ro pháp lý trong doanh nghiệp

(Legal risk control in enterprices)

3

 

Học kỳ 3

13

 

Học phần tự chọn (3/6 học phần)

9

 

14

81RESM7133

Một số vấn đề pháp lý về thị trường bất động sản

(Some legal issues on the real estate market)

3

 

15

81ALSB7143

Áp dụng pháp luật trong kinh doanh chứng khoán

(The application of law in securities business)

3

 

16

81PIPR7183

Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong kinh doanh

(The protection of intellectual property rights in business)

3

 

17

81ALFB7173

Áp dụng pháp luật về dịch vụ tài chính và dịch vụ ngân hàng

(The application of law on financial and banking services)

3

 

18

81LCME7213

Pháp luật về hòa giải thương mại

(Law on commercial mediation)

3

 

19

81LCUS7223

Pháp luật về hải quan

(Law on customs)

3

 

Học phần bắt buộc

4

 

20

81SIDR7084

Chuyên đề thực hành 1: Kỹ năng nhận diện và giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (Practical module 1: Skills of identification and dispute resolution of contracts for the international sale of goods)

4

 

Học kỳ 4

16

 

Học phần bắt buộc

16

 

21

81ARBM7094

Chuyên đề thực hành 2: Trọng tài giả định

(Practical module 2: Moot Court)

4

 

22

81SCON7103

Chuyên đề thực hành 3: Kỹ năng soạn thảo, đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại.

(Skills of drafting, negotiating and signing commercial contracts)

3

 

23

 

Đề án tốt nghiệp

(Graduation schemes)

9

 

2023

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Luật Kinh tế 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Luật Kinh tế 

Mã ngành: 8380107

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Luật Kinh tế (Master of Economic Law)

2. Mục tiêu chung 

Chương trình đạo tạo thạc sĩ Luật kinh tế theo định hướng ứng dụng có mục tiêu đào tạo người học có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết sâu, rộng ở mức độ làm chủ kiến thức về Luật Kinh tế; có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp và đánh giá dữ liệu, thông tin một cách khoa học và tiên tiến; kỹ năng nghiên cứu phát triển, đổi mới và sử dụng các công nghệ phù hợp trong nghiên cứu và hoạt động thực tiễn liên quan đến  lĩnh vực Luật Kinh tế; kỹ năng truyền bá, phổ biến tri thức về Luật Kinh tế, có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường nghề nghiệp thay đổi; có khả năng hướng dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ và khả năng quản lý, đánh giá, cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động nghề nghiệp.

3. Đối tượng và điều kiện dự tuyển 

3.1. Điều kiện văn bằng

  • Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp. Ngành phù hợp bao gồm nhóm ngành đúng và nhóm ngành gần.
  • Nhóm ngành đúng gồm các ngành đào tạo luật (73801) [Bảng 3.1].

[Bảng 3.1]- Nhóm ngành đúng

Mã số

Tên tiếng Việt

738

Pháp luật

73801

Luật

7380101

Luật

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

7380107

Luật kinh tế

7380108

Luật quốc tế

7380109

Luật thương mại quốc tế

  • Nhóm ngành gần gồm nhóm ngành khoa học xã hội và các ngành/chuyên ngành đào tạo khác cùng nhóm ngành như: Kinh tế học, Khoa học chính trị, Kinh doanh và quản lý, Tài chính - Ngân hàng – bảo hiểm, Kế toán - kiểm toán, Quản trị - quản lý, Công tác xã hội, Du lịch, Khách sạn, Kinh tế quốc tế… [xem bảng 3.2].

[Bảng 3.2]- Nhóm ngành gần

Mã số

Tên tiếng Việt

7140114

Quản lý giáo dục

7140205

Giáo dục chính trị

7220201

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Anh văn pháp lý)

731

Khoa học xã hội và hành vi

73101

Kinh tế học

7310101

Kinh tế

7310102

Kinh tế chính trị

7310104

Kinh tế đầu tư

7310205

Quản lý nhà nước

7310206

Quan hệ quốc tế

73103

Xã hội học và nhân học

7310301

Xã hội học

734

Kinh doanh và quản lý

73401

Kinh doanh

7340101

Quản trị kinh doanh

7340102

Quản trị - Luật

7340116

Bất động sản

7340120

Kinh doanh quốc tế

7340121

Kinh doanh thương mại

7340122

Thương mại điện tử

73402

Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm

7340201

Tài chính – ngân hàng

7340204

Bảo hiểm

73403

Kế toán – kiểm toán

7340301

Kế toán

7340302

Kiểm toán

73404

Quản trị - Quản lý

7340401

Khoa học quản lý

7340403

Quản lý công

7340408

Quan hệ lao động

781

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

785

Môi trường và bảo vệ môi trường

78501

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850103

Quản lý đất đai

78502

Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

7850201

Bảo hộ lao động

786

An ninh quốc phòng

78601

An ninh và trật tự xã hội

7860104

Điều tra hình sự

7860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

7860111

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

 

Người đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) nhóm ngành gần phải học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển [Bảng 3.3].

[Bảng 3.3] - Các học phần bổ sung cho nhóm ngành gần

TT

Tên học phần

Số tín chỉ

1.           

Lý luận Nhà nước và Pháp luật

3

2.           

Luật Doanh nghiệp

3

3.           

Luật Thương mại

3

4.        

Luật Dân sự

3

5.           

Luật Thương mại quốc tế

3

 

Tổng số tín chỉ:

15   tín chỉ

3.2. Điều kiện về ngoại ngữ

Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Được coi là đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

4. Phương thức xét tuyển và điều kiện trúng tuyển 

4.1. Phương thức xét tuyển 

Chương trình đào tạo thạc sĩ Luật kinh tế tuyển sinh theo phương thức xét tuyển.

Số lần tuyển sinh: được tổ chức nhiều lần trong năm theo kế hoạch tuyển sinh trình độ cao học của Trường.

4.2. Điều kiện trúng tuyển 

Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho ngành Luật kinh tế, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ trên điểm trung bình tích lũy của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển.

Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ Luật kinh tế tại Việt Nam được Nhà trường căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học; trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường Đại học Văn Lang để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

5. Đối tượng và chính sách ưu tiên

Trường hợp có nhiều thí sinh có điểm trung bình tích lũy của bảng điểm bậc đại học bằng nhau thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 nhưng Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phát công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
  • Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
  • Con liệt sĩ;
  • Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
  • Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định như trên;
  • Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học;
  • Thí sinh nữ;
  • Người được miễn thi ngoại ngữ;
  • Người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.

6. Chương trình đào tạo 

6.1. Khối lượng kiến thức và cấu trúc chương trình đào tạo thạc sĩ 

Thời gian đào tạo: 24 tháng

Tổng số tín chỉ toàn khóa học: 60 tín chỉ. Trong đó:

6.1.1. Kiến thức chung: 7 tín chỉ (trong đó có 04 tín chỉ học phần triết học; 03 tín chỉ học phần phương pháp nghiên cứu khoa học).

6.1.2. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 36 tín chỉ trong đó có:

- 15 tín chỉ thuộc các học phần bắt buộc;

- 21 tín chỉ thuộc các học phần tự chọn.

6.1.3. Thực tập và Đề án tốt nghiệp: 17 tín chỉ (bắt buộc)

Thực tập (08 tín chỉ)

Trong chương trình đào tạo thạc sĩ Luật kinh tế theo định hướng ứng dụng, học viên phải đi thực tập tại các đơn vị thực tập (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) trong thời gian khoảng 09 tuần. Trong thời gian này, học viên có cơ hội ứng dụng kiến thức về Luật Kinh tế đã học vào trong thực tiễn. Hàng ngày, học viên phải viết nhật ký thực tập để ghi lại các công việc, hoạt động cụ thể trong quá trình thực tập. Cuối khóa thực tập, học viên phải viết báo cáo thực tập để phân tích, tổng hợp, đánh giá một lĩnh vực về Luật kinh tế mà học viên đã được tập làm thực.

Đề án tốt nghiệp (09 tín chỉ)

Học viên học chương trình thạc sĩ Luật kinh tế theo định hướng ứng dụng phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án (sau đây gọi chung là đề án). Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng. Trước khi thực hiện đề án tốt nghiệp, học viên phải bảo vệ đề cương đề án trước Hội đồng Góp ý Đề cương đề án tốt nghiệp.

Đề án tốt nghiệp được tổ chức đánh giá bằng hình thức bảo vệ trước hội đồng. Buổi bảo vệ được tổ chức công khai trừ những đề tài thuộc các lĩnh vực cần bảo mật thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Trong trường hợp đề án không đạt yêu cầu, học viên được chỉnh sửa, bổ sung đề án để được đánh giá lần thứ hai trong thời hạn 45 ngày tính từ ngày họp hội đồng đánh giá lần thứ nhất; không tổ chức đánh giá đề án lần thứ ba.

7. Danh mục các học phần 

Mã số học phần

Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

Lý thuyết

Thảo luận, thực hành, thực tập

Phần 1:  Kiến thức chung

7

7

0

81PHIL6014

Triết học

Philosophy

4

4

0

81RESM6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

3

0

Phần 2: Kiến thức cơ sở và chuyên ngành

36

28

8

Các học phần bắt buộc

15

15

0

81ALEN7033

Áp dụng pháp luật doanh nghiệp trong hoạt động của doanh nghiệp

(The application of law on enterprises in business activities)

3

3

0

81INVL7043

Pháp luật về đầu tư trong thời kỳ hội nhập

(Investment Law in the integration facilitation)

3

3

0

81COML7053

Pháp luật về thương mại trong điều kiện hội nhập

(Commercial Law in the integration facilitation)

3

3

0

81LLUR7063

Pháp luật về xác lập quyền sử dụng đất của chủ thể kinh doanh

(Law on the assertion of land use rights of business entitites)

3

3

0

81CPTL7073

Pháp luật về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

(Competition law in the market economy)

3

3

0

Các học phần tự chọn

21

13

8

Học viên lựa chọn 7 môn trong số 14 môn tự chọn sau:

81SIDR7083

Chuyên đề thực hành 1: Kỹ năng nhận diện và giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

(Internship and Practical module 1: Skills of identification and dispute resolution of contracts for the international sale of goods)

3

1

2

81ARBM7093

Chuyên đề thực hành 2: Trọng tài giả định

(Internship and Practical module 2: Moot Court)

3

1

2

81SCON7103

Chuyên đề thực hành 3: Kỹ năng soạn thảo, đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại

(Internship and Practical module 3: Skills of drafting, negotiating and signing commercial contracts)

3

1

2

81ALBL7113

Áp dụng pháp luật lao động trong doanh nghiệp

(The application of labor law in enterprises)

3

3

0

81ECOC7123

Tội phạm kinh tế

(Economic crime)

3

3

0

81RESM7133

Một số vấn đề pháp lý về thị trường bất động sản

(Some legal issues on the real estate market)

3

3

0

81ALSB7143

Áp dụng pháp luật trong kinh doanh chứng khoán

(The application of law in securities business)

3

3

0

81ENVL7153

Pháp luật về môi trường trong kinh doanh

(Environmental law in business)

3

3

0

81TAXL7163

Pháp luật về nghĩa vụ thuế của chủ thể kinh doanh

(Law on tax duty of business entities)

3

3

0

81ALFB7173

Áp dụng pháp luật về dịch vụ tài chính và dịch vụ ngân hàng

(The application of law on financial and banking services)

3

3

0

81PIPR7183

Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong kinh doanh

(The protection of intellectual property rights in business)

3

3

0

81LOGL7193

Pháp luật về kinh doanh dịch vụ logistic

(Law on logistics)

3

3

0

81LRCT7203

Kiểm soát rủi ro pháp lý trong doanh nghiệp

(Legal risk control in enterprises)

3

3

0

81LCME7213

Pháp luật về hòa giải thương mại

(Law on commercial mediation)

3

3

0

Học phần bắt buộc (17 tín chỉ)

81INTE7228

Thực tập (Internship)

8

0

8

81GRPR7239

Đề án tốt nghiệp

(Graduation Project)

9

0

9

Tổng cộng:

(Total)

60

35

25

{/tab}


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh