2022
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã ngành: 8850101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Master of of Natural Resources and Environmental Management)
Bản mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết
Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết
2. Mục tiêu Chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
3. Đối tượng tuyển sinh:
Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:
Theo quy định ở điều 5 của thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1).
Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến
Đối tượng người học |
Số tín chỉ tích lũy |
Thời gian đào tạo Thạc sĩ |
Số tín chỉ yêu cầu |
Đối tượng 1 |
Số TC ≥ 120 |
1,5 – 2,0 năm |
60 |
Đối tượng 2 |
Số TC ≥ 150 |
1,0 – 1,5 năm |
30 |
Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;
Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;
Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần hoặc các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp với thời lượng đào tạo từ 4 năm trở lên. Các ngành đúng và phù hợp được tóm tắt trong bảng 2.được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.
Bảng 2. Danh mục các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp đăng ký dự thi
TT |
Mã ngành cấp IV |
Tên chuyên ngành |
1 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
2 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
3 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
4 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
5 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
6 |
7580212 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành trong bảng 2 kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong bảng 3.
Bảng 3. Danh mục các ngành phù hợp với học phần bổ sung trước khi đăng ký dự thi
TT |
Mã ngành cấp IV |
Ngành phù hợp |
Học phần bổ sung (*) |
1 |
7340401 |
Khoa học quản lý |
- Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh; - Đánh giá tác động môi trường; - Luật và chính sách môi trường. |
2 |
7340409 |
Quản lý dự án |
|
3 |
7420101 |
Sinh học |
|
4 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|
5 |
7420202 |
Kỹ thuật sinh học |
|
6 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
|
7 |
7440112 |
Hoá học |
|
8 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
|
9 |
7440201 |
Địa chất học |
|
10 |
7440202 |
Bản đồ học |
|
11 |
7440217 |
Địa lý tự nhiên kỹ thuật |
|
12 |
7440221 |
Khí tượng và khí hậu học |
|
13 |
7440224 |
Thuỷ văn học |
|
14 |
7440228 |
Hải dương học |
|
15 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
|
16 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
|
17 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
|
18 |
7510604 |
Kinh tế công nghiệp |
|
19 |
7520301 |
Kỹ thuật hoá học |
|
20 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
21 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
|
22 |
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
|
23 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
|
24 |
7580102 |
Kiến trúc cảnh quan |
|
25 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
26 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
|
27 |
7580112 |
Đô thị học |
|
28 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
|
29 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
|
30 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
|
31 |
7620101 |
Nông nghiệp |
|
32 |
7620103 |
Khoa học đất |
|
33 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
|
34 |
7620201 |
Lâm học |
|
35 |
7620202 |
Lâm nghiệp đô thị |
|
36 |
7620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
|
37 |
7620303 |
Khoa học thuỷ sản |
|
38 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
|
39 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
|
40 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.
Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ Đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
Hình thức: Xét tuyển, nhiều đợt một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.
4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến)
4.1. Theo định hướng nghiên cứu
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
||||
Khối lượng (tín chỉ) |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||||||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
||
1 |
81PHIL7013 |
Triết học Philosophy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở |
11 - 16 |
10 – 14 |
1 – 2 |
6 |
5 |
0 – 1 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
5 |
4 |
1 |
||
2 |
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
3 |
81ENMO7033 |
Mô hình hóa môi trường Environmental Modeling |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
4 |
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
5 |
81EQMA7062 |
Quản lý chất lượng môi trường Environmental Quality Management |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ |
||||||
|
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
6 |
81WWAT7022 |
Kỹ thuật phân tích nước và nước thải Water and Wastewater Analytical Techniques |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
7 |
81ENTP7103 |
Độc chất học môi trường Environmental Toxicology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
8 |
81APMI7112 |
Vi sinh ứng dụng Applied Microbiology |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
9 |
81ENRE7163 |
Năng lượng và năng lượng tái tạo Energy and Renewable Energy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
10 |
81HWTT7173 |
Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại Hazardous Waste Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
23 |
17 – 22 |
1 – 6 |
6 |
6 |
0 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
6 |
6 |
0 |
||
11 |
81NREM7042 |
Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường Natural Resources and Environmental Management Policy |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
81ENRE7052 |
Kinh tế tài nguyên môi trường Economic of Natural Resources and Environmental |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
13 |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
2 |
2 |
0 |
- |
- |
- |
14 |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
3 |
2 |
1 |
- |
- |
- |
15 |
81RPDE092 |
Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương Research proposal and defence |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc 5 tín chỉ |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ |
||||||
|
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
- |
- |
- |
2 |
2 |
0 |
|
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
- |
- |
- |
3 |
2 |
1 |
16 |
81ENAU7212 |
Kiểm toán môi trường Environmental Auditing |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
17 |
81ENPL7222 |
Quy hoạch môi trường Environmental Planning |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
18 |
81EMSS7233 |
Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh Environmental Management: Solutions for Smart Cities |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
19 |
81REGN7243 |
Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
20 |
81IEPC7264 |
Tư vấn chính sách môi trường quốc tế International Environmental Policy Consultant |
4 |
4 |
0 |
4 |
4 |
0 |
21 |
81AAPC043 |
Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao Advanced Air Pollution Control Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
22 |
81AWTT7063 |
Công nghệ xử lý nước thải bậc cao Advanced Wastewater Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
23 |
81SWRT073 |
Công nghệ tái chế chất thải rắn Solid Waste Recycling Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
24 |
81MTAP7183 |
Công nghệ màng và ứng dụng Membrane Technology and Applications |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
25 |
81ERIA7193 |
Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường Envionmental Risk and Impact Assessment |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
26 |
81AEED7203 |
Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường Analysis and Evaluation of Environmental Data |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
Phần IV: Luận văn tốt nghiệp |
30 |
18 |
12 |
15 |
15 |
0 |
||
27 |
81GRTH72530 81GRTH72615 |
Luận văn tốt nghiệp Graduation Thesis |
30 |
18 |
12 |
15 |
15 |
0 |
Tổng cộng |
60 |
|
|
30 |
|
|
4.2. Theo định hướng ứng dụng
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
||||
Khối lượng (tín chỉ) |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||||||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
||
1 |
81PHIL7013 |
Triết học Philosophy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở |
19 |
17 – 19 |
0 – 2 |
5 – 9 |
4 – 8 |
0 – 1 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
5 |
4 |
1 |
||
2 |
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
3 |
81ENMO7033 |
Mô hình hóa môi trường Environmental Modeling |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
4 |
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
5 |
81EQMA7062 |
Quản lý chất lượng môi trường Environmental Quality Management |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
8 |
7 – 8 |
0 – 1 |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ |
||||
|
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
6 |
81WWAT7022 |
Kỹ thuật phân tích nước và nước thải Water and Wastewater Analytical Techniques |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
7 |
81ENTP7103 |
Độc chất học môi trường Environmental Toxicology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
8 |
81APMI7112 |
Vi sinh ứng dụng Applied Microbiology |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
9 |
81ENRE7163 |
Năng lượng và năng lượng tái tạo Energy and Renewable Energy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
10 |
81HWTT7173 |
Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại Hazardous Waste Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
23 |
17 – 22 |
1 – 6 |
6 – 10 |
6 – 10 |
0 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
6 |
6 |
0 |
||
11 |
81NREM7042 |
Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường Natural Resources and Environmental Management Policy |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
81ENRE7052 |
Kinh tế tài nguyên môi trường Economic of Natural Resources and Environmental |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
13 |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
2 |
2 |
0 |
- |
- |
- |
14 |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
3 |
2 |
1 |
- |
- |
- |
15 |
81RPDE092 |
Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương Research proposal and defence |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
12 |
7 – 12 |
0 – 5 |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ |
||||
- |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
- |
- |
- |
2 |
2 |
0 |
- |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
- |
- |
- |
3 |
2 |
1 |
16 |
81ENAU7212 |
Kiểm toán môi trường Environmental Auditing |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
17 |
81ENPL7222 |
Quy hoạch môi trường Environmental Planning |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
18 |
81EMSS7233 |
Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
19 |
81REGN7243 |
Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
20 |
81IEPC7264 |
Tư vấn chính sách môi trường quốc tế International Environmental Policy Consultant |
4 |
4 |
0 |
4 |
4 |
0 |
21 |
81AAPC043 |
Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao Advanced Air Pollution Control Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
22 |
81AWTT7063 |
Công nghệ xử lý nước thải bậc cao Advanced Wastewater Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
23 |
81SWRT073 |
Công nghệ tái chế chất thải rắn Solid Waste Recycling Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
24 |
81MTAP7183 |
Công nghệ màng và ứng dụng Membrane Technology and Applications |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
25 |
81ERIA7193 |
Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường Envionmental Risk and Impact Assessment |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
26 |
81AEED7203 |
Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường Analysis and Evaluation of Environmental Data |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
Phần IV: Đề án tốt nghiệp |
15 |
9 |
6 |
12 |
6 |
6 |
||
27 |
81GRPR72715 81GRPR72812 |
Đề án tốt nghiệp Graduation Project |
15 |
9 |
6 |
12 |
6 |
6 |
Tổng cộng |
60 |
|
|
30 |
|
|
Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2023
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã ngành: 8850101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Master of of Natural Resources and Environmental Management)
2. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển và xét tuyển
3.1. Đối tượng dự thi và điều kiện dự tuyển
Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:
- Theo quy định ở điều 5 của thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
- Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1).
Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến
Đối tượng người học |
Số tín chỉ tích lũy |
Thời gian đào tạo Thạc sĩ |
Số tín chỉ yêu cầu |
Đối tượng 1 |
Số TC ≥ 120 |
1,5 – 2,0 năm |
60 |
Đối tượng 2 |
Số TC ≥ 150 |
1,0 – 1,5 năm |
30 |
Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;
Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;
Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần hoặc các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp với thời lượng đào tạo từ 4 năm trở lên. Các ngành đúng và phù hợp được tóm tắt trong bảng 2.được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.
Bảng 2. Danh mục các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp đăng ký dự thi
TT |
Mã ngành cấp IV |
Tên chuyên ngành |
1 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
2 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
3 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
4 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
5 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
6 |
7580212 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành trong bảng 2 kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong bảng 3.
Bảng 3. Danh mục các ngành phù hợp với học phần bổ sung trước khi đăng ký dự thi
TT |
Mã ngành cấp IV |
Ngành phù hợp |
Học phần bổ sung (*) |
1 |
7340401 |
Khoa học quản lý |
- Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh; - Đánh giá tác động môi trường; - Luật và chính sách môi trường. |
2 |
7340409 |
Quản lý dự án |
|
3 |
7420101 |
Sinh học |
|
4 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|
5 |
7420202 |
Kỹ thuật sinh học |
|
6 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
|
7 |
7440112 |
Hoá học |
|
8 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
|
9 |
7440201 |
Địa chất học |
|
10 |
7440202 |
Bản đồ học |
|
11 |
7440217 |
Địa lý tự nhiên kỹ thuật |
|
12 |
7440221 |
Khí tượng và khí hậu học |
|
13 |
7440224 |
Thuỷ văn học |
|
14 |
7440228 |
Hải dương học |
|
15 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
|
16 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
|
17 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
|
18 |
7510604 |
Kinh tế công nghiệp |
|
19 |
7520301 |
Kỹ thuật hoá học |
|
20 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
21 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
|
22 |
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
|
23 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
|
24 |
7580102 |
Kiến trúc cảnh quan |
|
25 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
26 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
|
27 |
7580112 |
Đô thị học |
|
28 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
|
29 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
|
30 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
|
31 |
7620101 |
Nông nghiệp |
|
32 |
7620103 |
Khoa học đất |
|
33 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
|
34 |
7620201 |
Lâm học |
|
35 |
7620202 |
Lâm nghiệp đô thị |
|
36 |
7620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
|
37 |
7620303 |
Khoa học thuỷ sản |
|
38 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
|
39 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
|
40 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.
- Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
- Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ Đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
- Hình thức: Xét tuyển, nhiều đợt một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.
3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3.3. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển
- Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển trong mục 3.1 và 3.2, và căn cứ trên điểm trung bình tích luỹ (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành, cho từng chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hay ứng dụng theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng có kết quả xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
- Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
- Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
- Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.
4. Điều kiện tốt nghiệp
4.1. Điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án
- Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên, trong đó điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021) (bảng 4);
- Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 9 tháng 2 năm 2022;
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
- Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
- Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.
Bảng 4. Cách quy đổi thang điểm và tương đương
TT |
Thang điểm 10 |
Thang điểm 04 |
|
Điểm chữ |
Điểm số |
||
1 |
8,9 – 10 |
A+ |
3,6 – 4,0 |
2 |
8,4 – 8,8 |
A |
3,4 – 3,5 |
3 |
8,0 – 8,3 |
B+ |
3,2 – 3,3 |
4 |
7,0 – 7,9 |
B |
2,7 – 3,1 |
5 |
6,4 – 6,9 |
C+ |
2,5 |
6 |
5,5 – 6,3 |
C |
2,2 – 2,4 |
7 |
5,0 – 5,4 |
D+ |
2,0 – 2,1 |
8 |
4,0 – 4,9 |
D |
1,0 |
9 |
0,0 – 3,9 |
F |
0,0 – 0,9 |
4.2. Điều kiện tốt nghiệp
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án quy định tại mục 4.1;
- Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (bảng 3);
- Điểm luận văn/ đề án đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn/ đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/ đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/ đề án và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ;
- Đã công bố công khai toàn văn luận văn/ đề án trên website của trường.
4.3. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm
- Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
- Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn/ đề án, điểm luận văn/ đề án và danh sách hội đồng đánh giá luận văn.
5. Chương trình đào tạo
5.1. Khái quát chương trình
- Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;
- Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), yêu cầu đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chia theo định hướng ứng dụng và nghiên cứu;
- Theo Điều 20, khoản 3, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (ban hành ngày 15/5/2014) và theo Chương 2, Điều 4, khoản 2, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT (ban hành ngày 16/4/2015), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo từ 1 năm trở lên.
- Theo Điều 21, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (ban hành ngày 15/5/2014) và Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (ban hành ngày 30/8/2021) về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ:
- Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)
- a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.
- Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30 % khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.
- Tốt nghiệp: có khối lượng tối thiểu 6 – 9 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng ứng dụng (Đề án) và 12 – 15 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu (Luận văn).
- Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.
5.1.1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu
Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, số lượng tín chỉ của các học phần cần tích lũy ít hơn và lượng tín chỉ của Luận văn tốt nghiệp nhiều hơn so với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vì vậy, đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu, học viên chỉ học trong năm đầu tiên và sẽ thực hiện công việc nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong năm tiếp theo.
- Các môn học chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho cả hai loại đối tượng, bao gồm:
- Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
- Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 27 tín chỉ chiếm 45 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
- Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ có 30 tín chỉ cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ cho đối tượng 2, chiếm 50 % khối lượng mỗi chương trình đào tạo. Trong đó, phần tín chỉ thực hiện chuyên đề phục vụ cho quá trình làm luận văn theo định hướng nghiên cứu gồm 12 tín chỉ với dự kiến 02 chuyên đề được thực hiện trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1. Phần luận tốt nghiệp gồm 18 tín chỉ, chiếm 30 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 50 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
- Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.
- Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ
- Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;
- Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 12 - 27 tín chỉ
Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:
- Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 11 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy.
- Nhóm học phần tự chọn gồm 5 tín chỉ chiếm khoảng 8,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 1 tín chỉ chiếm khoảng 3,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định của chương trình.
- Luận văn Thạc sĩ: 15 - 30 tín chỉ
Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường do Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được giảng viên hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Trong đó, học viên cần phải hoàn thành 12 tín chỉ nghiên cứu dự kiến thực hiện 02 chuyên đề (chiếm 20 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1) có liên quan đến đề tài tốt nghiệp và được sự đồng ý của Giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học Khoa Môi trường trước khi bảo vệ khoá luận tốt nghiệp. Số tín chỉ thực hiện luận văn tốt nghiệp được quy định cho định hướng nghiên cứu là 18 tín chỉ, chiếm khoảng 30 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm khoảng 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Học viên thực hiện luận văn trong thời gian ít nhất 06 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn.
Luận văn là một báo cáo khoa học, tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính của học viên, đáp ứng yêu cầu sau:
- Có đóng góp về lý luận, học thuật hoặc phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thể hiện năng lực nghiên cứu của học viên;
- Phù hợp với chuẩn mực về văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
- Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định nghiên cứu, bao gồm:
Đối tượng |
Phân bổ số tín chỉ |
||||
Kiến thức chung |
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành |
Luận văn |
|||
Triết học |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Thực tập |
||
1 |
3 |
22 |
5 |
0 |
30 |
2 |
3 |
11 |
1 |
0 |
15 |
5.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng
Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Đề án tốt nghiệp.
- Các môn học chiếm 75 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 60 % cho đối tượng 2, bao gồm:
- Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
- Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành gồm 42 tín chỉ, chiếm 70 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 60 % khối lượng chương trình đạo tạo cho đối tượng 2; bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1.
- Đề án tốt nghiệp gồm 15 tín chỉ, chiếm 25 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 12 tín chỉ, chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Trong đó, phần thực tập gồm 6 tín chỉ, chiếm 10 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm việc thực hiện chuyên đề hoặc tham quan thực địa. Phần đề án tốt nghiệp gồm 9 tín chỉ, chiếm 15 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ
- Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;
b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 15 - 42 tín chỉ
Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:
- Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần bắt buộc bao gồm 11 tín chỉ, chiếm 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo.
- Nhóm học phần tự chọn gồm 20 tín chỉ chiếm 33,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần tự chọn gồm 4 tín chỉ và chiếm khoảng 13,3 % khối lượng chương trình đào tạo.
c. Phần thực tập: 6 tín chỉ
Học viên tham quan các công trình xử lý tại các bên có liên quan phục vụ cho việc thực hiện luận văn và viết chuyên đề báo cáo. Học phần thực tập sẽ được chia làm 2, mỗi học phần 3 tín chỉ và phân bổ trong các học kỳ tuỳ theo sự lựa chọn của học viên.
d. Đề án tốt nghiệp: 6 - 9 tín chỉ
Học viên theo học chương trình định hướng ứng dụng trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ cho đối tượng 2 dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án gọi chung là đề án.
Đề án tốt nghiệp được Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được cán bộ hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng. Báo cáo đề án là một bản thuyết minh quá trình xây dựng, triển khai và kết quả triển khai đề án, đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đề xuất và kiểm nghiệm được mô hình, giải pháp mới để giải quyết hiệu quả những thách thức trong thực tiễn; thể hiện năng lực ứng dụng khoa học, công nghệ và giải quyết vấn đề của học viên;
- Phù hợp với các chuẩn mực văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
- Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định hướng ứng dụng bao gồm:
Đối tượng |
Phân bổ số tín chỉ |
||||
Kiến thức chung |
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành |
Đề án |
|||
Triết học |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Thực tập |
||
1 |
3 |
22 |
20 |
6 |
9 |
2 |
3 |
11 |
4 |
6 |
6 |
Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng và tỷ lệ phân bổ được tóm tắt trong bảng 5.
Bảng 5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho hai đối tượng
Thành phần chương trình đào tạo |
Định hướng nghiên cứu |
Định hướng ứng dụng |
|||||||
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
||||||
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
||
Phần 1: |
Kiến thức chung |
3 |
5,0 |
3 |
10,0 |
3 |
5,0 |
3 |
10,0 |
Phần 2: |
Kiến thức bắt buộc |
22 |
36,7 |
11 |
36,7 |
22 |
36,7 |
11 |
36,7 |
Phần 3: |
Kiến thức tự chọn |
5 |
8,3 |
1 |
3,3 |
20 |
33,3 |
4 |
13,3 |
Phần 4: |
Tốt nghiệp* |
30 |
50,0 |
15 |
50,0 |
15 |
25,0 |
12 |
40,0 |
Tổng cộng |
60 |
100 |
30 |
100 |
60 |
100 |
30 |
100 |
|
*Luận văn theo chương trình định hướng nghiên cứu đã bao gồm 12 tín chỉ thực hiện chuyên đề cho đối tượng 1; *Đề án theo chương trình định hướng ứng dụng đã bao gồm 06 tín chỉ tham quan thực tế và viết chuyên đề ở cả đối tượng 1 và 2. Khung chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường xây dựng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho nhóm đối tượng 1 và 2 được trình bày ở Phần phụ lục 3 và 4. |
5.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
5.2.1. Theo định hướng nghiên cứu
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
||||
Khối lượng (tín chỉ) |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||||||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
||
1 |
81PHIL7013 |
Triết học Philosophy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở |
11 - 16 |
10 – 14 |
1 – 2 |
6 |
5 |
0 – 1 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
5 |
4 |
1 |
||
2 |
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
3 |
81ENMO7033 |
Mô hình hóa môi trường Environmental Modeling |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
4 |
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
5 |
81EQMA7062 |
Quản lý chất lượng môi trường Environmental Quality Management |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ |
||||||
|
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
6 |
81WWAT7022 |
Kỹ thuật phân tích nước và nước thải Water and Wastewater Analytical Techniques |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
7 |
81ENTP7103 |
Độc chất học môi trường Environmental Toxicology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
8 |
81APMI7112 |
Vi sinh ứng dụng Applied Microbiology |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
9 |
81ENRE7163 |
Năng lượng và năng lượng tái tạo Energy and Renewable Energy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
10 |
81HWTT7173 |
Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại Hazardous Waste Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
23 |
17 – 22 |
1 – 6 |
6 |
6 |
0 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
6 |
6 |
0 |
||
11 |
81NREM7042 |
Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường Natural Resources and Environmental Management Policy |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
81ENRE7052 |
Kinh tế tài nguyên môi trường Economic of Natural Resources and Environmental |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
13 |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
2 |
2 |
0 |
- |
- |
- |
14 |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
3 |
2 |
1 |
- |
- |
- |
15 |
81RPDE092 |
Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương Research proposal and defence |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc 5 tín chỉ |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ |
||||||
|
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
- |
- |
- |
2 |
2 |
0 |
|
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
- |
- |
- |
3 |
2 |
1 |
16 |
81ENAU7212 |
Kiểm toán môi trường Environmental Auditing |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
17 |
81ENPL7222 |
Quy hoạch môi trường Environmental Planning |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
18 |
81EMSS7233 |
Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh Environmental Management: Solutions for Smart Cities |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
19 |
81REGN7243 |
Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
20 |
81IEPC7266 |
Tư vấn chính sách môi trường quốc tế International Environmental Policy Consultant |
6 |
6 |
0 |
6 |
6 |
0 |
21 |
81AAPC043 |
Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao Advanced Air Pollution Control Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
22 |
81AWTT7063 |
Công nghệ xử lý nước thải bậc cao Advanced Wastewater Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
23 |
81SWRT073 |
Công nghệ tái chế chất thải rắn Solid Waste Recycling Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
24 |
81MTAP7183 |
Công nghệ màng và ứng dụng Membrane Technology and Applications |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
25 |
81ERIA7193 |
Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường Envionmental Risk and Impact Assessment |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
26 |
81AEED7203 |
Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường Analysis and Evaluation of Environmental Data |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
Phần IV: Luận văn tốt nghiệp |
30 |
18 |
12 |
15 |
15 |
0 |
||
27 |
81GRTH72530 81GRTH72615 |
Luận văn tốt nghiệp Graduation Thesis |
30 |
18 |
12 |
15 |
15 |
0 |
Tổng cộng |
60 |
|
|
30 |
|
|
5.2.2. Theo định hướng ứng dụng
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
||||
Khối lượng (tín chỉ) |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||||||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
||
1 |
81PHIL7013 |
Triết học Philosophy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở |
19 |
17 – 19 |
0 – 2 |
5 – 9 |
4 – 8 |
0 – 1 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
5 |
4 |
1 |
||
2 |
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
3 |
81ENMO7033 |
Mô hình hóa môi trường Environmental Modeling |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
4 |
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
5 |
81EQMA7062 |
Quản lý chất lượng môi trường Environmental Quality Management |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
8 |
7 – 8 |
0 – 1 |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ |
||||
|
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
6 |
81WWAT7022 |
Kỹ thuật phân tích nước và nước thải Water and Wastewater Analytical Techniques |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
7 |
81ENTP7103 |
Độc chất học môi trường Environmental Toxicology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
8 |
81APMI7112 |
Vi sinh ứng dụng Applied Microbiology |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
9 |
81ENRE7163 |
Năng lượng và năng lượng tái tạo Energy and Renewable Energy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
10 |
81HWTT7173 |
Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại Hazardous Waste Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
23 |
17 – 22 |
1 – 6 |
6 – 10 |
6 – 10 |
0 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
6 |
6 |
0 |
||
11 |
81NREM7042 |
Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường Natural Resources and Environmental Management Policy |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
81ENRE7052 |
Kinh tế tài nguyên môi trường Economic of Natural Resources and Environmental |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
13 |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
2 |
2 |
0 |
- |
- |
- |
14 |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
3 |
2 |
1 |
- |
- |
- |
15 |
81RPDE092 |
Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương Research proposal and defence |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
12 |
7 – 12 |
0 – 5 |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ |
||||
- |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
- |
- |
- |
2 |
2 |
0 |
- |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
- |
- |
- |
3 |
2 |
1 |
16 |
81ENAU7212 |
Kiểm toán môi trường Environmental Auditing |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
17 |
81ENPL7222 |
Quy hoạch môi trường Environmental Planning |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
18 |
81EMSS7233 |
Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
19 |
81REGN7243 |
Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
20 |
81IEPC7266 |
Tư vấn chính sách môi trường quốc tế International Environmental Policy Consultant |
6 |
6 |
0 |
6 |
6 |
0 |
21 |
81AAPC043 |
Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao Advanced Air Pollution Control Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
22 |
81AWTT7063 |
Công nghệ xử lý nước thải bậc cao Advanced Wastewater Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
23 |
81SWRT073 |
Công nghệ tái chế chất thải rắn Solid Waste Recycling Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
24 |
81MTAP7183 |
Công nghệ màng và ứng dụng Membrane Technology and Applications |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
25 |
81ERIA7193 |
Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường Envionmental Risk and Impact Assessment |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
26 |
81AEED7203 |
Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường Analysis and Evaluation of Environmental Data |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
Phần IV: Đề án tốt nghiệp |
15 |
9 |
6 |
12 |
6 |
6 |
||
27 |
81GRPR72715 81GRPR72812 |
Đề án tốt nghiệp Graduation Project |
15 |
9 |
6 |
12 |
6 |
6 |
Tổng cộng |
60 |
|
|
30 |
|
|
Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận
2024
1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã ngành: 8850101
Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Master of of Natural Resources and Environmental Management)
2. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được xây dựng theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng, cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra, người học còn có khả năng phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; đạt yêu cầu tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển và xét tuyển
3.1. Đối tượng dự thi và điều kiện dự tuyển
Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:
- Theo quy định ở điều 5 của thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
- Theo quy định ở điều 3 và 20 của thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT (bảng 1).
Bảng 1. Đối tượng và thời lượng đào tạo dự kiến
Đối tượng người học |
Số tín chỉ tích lũy |
Thời gian đào tạo Thạc sĩ |
Số tín chỉ yêu cầu |
Đối tượng 1 |
Số TC ≥ 120 |
1,5 – 2,0 năm |
60 |
Đối tượng 2 |
Số TC ≥ 150 |
1,0 – 1,5 năm |
30 |
Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;
Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Các yêu cầu đặc biệt khác do đặc thù của chuyên ngành đào tạo được nêu cụ thể trong chương trình đào tạo của ngành và thông báo tuyển sinh;
Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các chuyên ngành kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các chuyên ngành gần hoặc các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp với thời lượng đào tạo từ 4 năm trở lên. Các ngành đúng và phù hợp được tóm tắt trong bảng 2.được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong Bảng 2.
Bảng 2. Danh mục các chuyên ngành đúng, ngành phù hợp đăng ký dự thi
TT |
Mã ngành cấp IV |
Tên chuyên ngành |
1 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
2 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
3 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
4 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
5 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
6 |
7580212 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
Đối tượng phải bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển là những sinh viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành trong bảng 2 kể trên của các hệ 4 năm và trên 4 năm. Danh mục các ngành gần được tham gia dự tuyển và các học phần phải học bổ sung được trình bày trong bảng 3.
Bảng 3. Danh mục các ngành phù hợp với học phần bổ sung trước khi đăng ký dự thi
TT |
Mã ngành cấp IV |
Ngành phù hợp |
Học phần bổ sung (*) |
1 |
7340401 |
Khoa học quản lý |
- Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh; - Đánh giá tác động môi trường; - Luật và chính sách môi trường. |
2 |
7340409 |
Quản lý dự án |
|
3 |
7420101 |
Sinh học |
|
4 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|
5 |
7420202 |
Kỹ thuật sinh học |
|
6 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
|
7 |
7440112 |
Hoá học |
|
8 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
|
9 |
7440201 |
Địa chất học |
|
10 |
7440202 |
Bản đồ học |
|
11 |
7440217 |
Địa lý tự nhiên kỹ thuật |
|
12 |
7440221 |
Khí tượng và khí hậu học |
|
13 |
7440224 |
Thuỷ văn học |
|
14 |
7440228 |
Hải dương học |
|
15 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
|
16 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
|
17 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
|
18 |
7510604 |
Kinh tế công nghiệp |
|
19 |
7520301 |
Kỹ thuật hoá học |
|
20 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
21 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
|
22 |
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
|
23 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
|
24 |
7580102 |
Kiến trúc cảnh quan |
|
25 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
26 |
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
|
27 |
7580112 |
Đô thị học |
|
28 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
|
29 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
|
30 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
|
31 |
7620101 |
Nông nghiệp |
|
32 |
7620103 |
Khoa học đất |
|
33 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
|
34 |
7620201 |
Lâm học |
|
35 |
7620202 |
Lâm nghiệp đô thị |
|
36 |
7620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
|
37 |
7620303 |
Khoa học thuỷ sản |
|
38 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
|
39 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
|
40 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
(*) Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ.
- Nếu học phần nào trong số những học phần quy định này đã được học ở bậc đại học, học viên sẽ không phải học bổ sung kiến thức. Viện đào tạo Sau đại học và Khoa Môi trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xác định số lượng học phần học viên cần học bổ sung.
- Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ Đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
- Hình thức: Xét tuyển, nhiều đợt một năm theo kế hoạch của Viện đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Văn Lang.
3.2. Điều kiện chứng chỉ Ngoại ngữ
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3.3. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển
- Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển trong mục 3.1 và 3.2, và căn cứ trên điểm trung bình tích luỹ (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành, cho từng chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hay ứng dụng theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.
- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng có kết quả xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
- Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
- Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
- Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.
4. Điều kiện tốt nghiệp
4.1. Điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án
- Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên, trong đó điểm trung bình từng học phần phải đạt 5,5 trở lên (thang điểm 10 theo Quyết định số 878/QĐ-ĐHVL ngày 02/7/2021) (bảng 4);
- Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn luận văn đạt yêu cầu theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-ĐHVL ban hành ngày 9 tháng 2 năm 2022;
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;
- Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
- Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.
Bảng 4. Cách quy đổi thang điểm và tương đương
TT |
Thang điểm 10 |
Thang điểm 04 |
|
Điểm chữ |
Điểm số |
||
1 |
8,9 – 10 |
A+ |
3,6 – 4,0 |
2 |
8,4 – 8,8 |
A |
3,4 – 3,5 |
3 |
8,0 – 8,3 |
B+ |
3,2 – 3,3 |
4 |
7,0 – 7,9 |
B |
2,7 – 3,1 |
5 |
6,4 – 6,9 |
C+ |
2,5 |
6 |
5,5 – 6,3 |
C |
2,2 – 2,4 |
7 |
5,0 – 5,4 |
D+ |
2,0 – 2,1 |
8 |
4,0 – 4,9 |
D |
1,0 |
9 |
0,0 – 3,9 |
F |
0,0 – 0,9 |
4.2. Điều kiện tốt nghiệp
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/ đề án quy định tại mục 4.1;
- Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (bảng 3);
- Điểm luận văn/ đề án đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn/ đề án được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn/ đề án đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn/ đề án và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ;
- Đã công bố công khai toàn văn luận văn/ đề án trên website của trường.
4.3. Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm
- Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
- Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn/ đề án, điểm luận văn/ đề án và danh sách hội đồng đánh giá luận văn.
5. Chương trình đào tạo
5.1. Khái quát chương trình
- Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm 60 tín chỉ đối với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành;
- Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), yêu cầu đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chia theo định hướng ứng dụng và nghiên cứu;
- Theo Điều 20, khoản 3, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ (ban hành ngày 15/5/2014) và theo Chương 2, Điều 4, khoản 2, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT (ban hành ngày 16/4/2015), chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo từ 1 năm trở lên.
- Theo Điều 21, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT (ban hành ngày 15/5/2014) và Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (ban hành ngày 30/8/2021) về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ:
- Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)
- a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.
- Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30 % khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.
- Tốt nghiệp: có khối lượng tối thiểu 6 – 9 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng ứng dụng (Đề án) và 12 – 15 tín chỉ cho chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu (Luận văn).
- Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.
5.1.1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu
Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, số lượng tín chỉ của các học phần cần tích lũy ít hơn và lượng tín chỉ của Luận văn tốt nghiệp nhiều hơn so với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vì vậy, đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu, học viên chỉ học trong năm đầu tiên và sẽ thực hiện công việc nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong năm tiếp theo.
- Các môn học chiếm 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho cả hai loại đối tượng, bao gồm:
- Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
- Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với 27 tín chỉ chiếm 45 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 12 tín chỉ chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
- Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ có 30 tín chỉ cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ cho đối tượng 2, chiếm 50 % khối lượng mỗi chương trình đào tạo. Trong đó, phần tín chỉ thực hiện chuyên đề phục vụ cho quá trình làm luận văn theo định hướng nghiên cứu gồm 12 tín chỉ với dự kiến 02 chuyên đề được thực hiện trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1. Phần luận tốt nghiệp gồm 18 tín chỉ, chiếm 30 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 50 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
- Đối tượng theo học định hướng nghiên cứu phải có ít nhất 01 công trình nghiên cứu công bố trên các tạp chí theo quy định của Chủ cơ sở đào tạo để có thể tốt nghiệp.
- Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ
- Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;
- Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 12 - 27 tín chỉ
Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:
- Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 11 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy.
- Nhóm học phần tự chọn gồm 5 tín chỉ chiếm khoảng 8,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1; 1 tín chỉ chiếm khoảng 3,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định của chương trình.
- Luận văn Thạc sĩ: 15 - 30 tín chỉ
Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường do Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được giảng viên hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Trong đó, học viên cần phải hoàn thành 12 tín chỉ nghiên cứu dự kiến thực hiện 02 chuyên đề (chiếm 20 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1) có liên quan đến đề tài tốt nghiệp và được sự đồng ý của Giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học Khoa Môi trường trước khi bảo vệ khoá luận tốt nghiệp. Số tín chỉ thực hiện luận văn tốt nghiệp được quy định cho định hướng nghiên cứu là 18 tín chỉ, chiếm khoảng 30 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm khoảng 50 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Học viên thực hiện luận văn trong thời gian ít nhất 06 tháng kể từ khi học viên bắt đầu thực hiện luận văn đến khi kết thúc đánh giá luận văn.
Luận văn là một báo cáo khoa học, tổng hợp các kết quả nghiên cứu chính của học viên, đáp ứng yêu cầu sau:
- Có đóng góp về lý luận, học thuật hoặc phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thể hiện năng lực nghiên cứu của học viên;
- Phù hợp với chuẩn mực về văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
- Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định nghiên cứu, bao gồm:
Đối tượng |
Phân bổ số tín chỉ |
||||
Kiến thức chung |
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành |
Luận văn |
|||
Triết học |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Thực tập |
||
1 |
3 |
22 |
5 |
0 |
30 |
2 |
3 |
11 |
1 |
0 |
15 |
5.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng
Chương trình đào tạo bao gồm các học phần giúp học viên tích lũy kiến thức và thực hiện Đề án tốt nghiệp.
- Các môn học chiếm 75 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 60 % cho đối tượng 2, bao gồm:
- Phần kiến thức chung (môn triết học), chiếm 5 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 10 % cho đối tượng 2. Môn Triết học có thời lượng 3 tín chỉ theo Quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.
- Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành gồm 42 tín chỉ, chiếm 70 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 15 tín chỉ, chiếm 60 % khối lượng chương trình đạo tạo cho đối tượng 2; bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1.
- Đề án tốt nghiệp gồm 15 tín chỉ, chiếm 25 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 12 tín chỉ, chiếm 40 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2. Trong đó, phần thực tập gồm 6 tín chỉ, chiếm 10 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2; bao gồm việc thực hiện chuyên đề hoặc tham quan thực địa. Phần đề án tốt nghiệp gồm 9 tín chỉ, chiếm 15 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ, chiếm 20 % khối lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 2.
a. Phần kiến thức chung: 3 tín chỉ
- Môn triết học: có khối lượng 3 tín chỉ;
b. Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 15 - 42 tín chỉ
Trong từng khối kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có học phần bắt buộc và học phần tự chọn:
- Nhóm học phần bắt buộc gồm 22 tín chỉ chiếm khoảng 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, bao gồm những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo, buộc học viên phải tích lũy. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần bắt buộc bao gồm 11 tín chỉ, chiếm 36,7 % thời lượng chương trình đào tạo.
- Nhóm học phần tự chọn gồm 20 tín chỉ chiếm 33,3 % thời lượng chương trình đào tạo cho đối tượng 1, là những học phần bao gồm những nội dung kiến thức cần thiết, học viên được tự chọn theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. Đối với chương trình đào tạo cho đối tượng 2 thì nhóm học phần tự chọn gồm 4 tín chỉ và chiếm khoảng 13,3 % khối lượng chương trình đào tạo.
c. Phần thực tập: 6 tín chỉ
Học viên tham quan các công trình xử lý tại các bên có liên quan phục vụ cho việc thực hiện luận văn và viết chuyên đề báo cáo. Học phần thực tập sẽ được chia làm 2, mỗi học phần 3 tín chỉ và phân bổ trong các học kỳ tuỳ theo sự lựa chọn của học viên.
d. Đề án tốt nghiệp: 6 - 9 tín chỉ
Học viên theo học chương trình định hướng ứng dụng trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường phải thực hiện một học phần tốt nghiệp 9 tín chỉ cho đối tượng 1 và 6 tín chỉ cho đối tượng 2 dưới hình thức đề án, đồ án hoặc dự án gọi chung là đề án.
Đề án tốt nghiệp được Khoa Môi trường giao hoặc do tự học viên tự đề xuất, được cán bộ hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận. Học viên thực hiện đề án trong thời gian ít nhất 03 tháng. Báo cáo đề án là một bản thuyết minh quá trình xây dựng, triển khai và kết quả triển khai đề án, đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đề xuất và kiểm nghiệm được mô hình, giải pháp mới để giải quyết hiệu quả những thách thức trong thực tiễn; thể hiện năng lực ứng dụng khoa học, công nghệ và giải quyết vấn đề của học viên;
- Phù hợp với các chuẩn mực văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;
- Tuân thủ quy định của Trường Đại học Văn Lang về liêm chính học thuật và các quy định hiện hành của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Số học phần toàn khóa học là 27 học phần với khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 30 – 60 tín chỉ cho 2 nhóm đối tượng chia theo định hướng ứng dụng bao gồm:
Đối tượng |
Phân bổ số tín chỉ |
||||
Kiến thức chung |
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành |
Đề án |
|||
Triết học |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Thực tập |
||
1 |
3 |
22 |
20 |
6 |
9 |
2 |
3 |
11 |
4 |
6 |
6 |
Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho 2 đối tượng và tỷ lệ phân bổ được tóm tắt trong bảng 5.
Bảng 5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho hai đối tượng
Thành phần chương trình đào tạo |
Định hướng nghiên cứu |
Định hướng ứng dụng |
|||||||
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
||||||
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
||
Phần 1: |
Kiến thức chung |
3 |
5,0 |
3 |
10,0 |
3 |
5,0 |
3 |
10,0 |
Phần 2: |
Kiến thức bắt buộc |
22 |
36,7 |
11 |
36,7 |
22 |
36,7 |
11 |
36,7 |
Phần 3: |
Kiến thức tự chọn |
5 |
8,3 |
1 |
3,3 |
20 |
33,3 |
4 |
13,3 |
Phần 4: |
Tốt nghiệp* |
30 |
50,0 |
15 |
50,0 |
15 |
25,0 |
12 |
40,0 |
Tổng cộng |
60 |
100 |
30 |
100 |
60 |
100 |
30 |
100 |
|
*Luận văn theo chương trình định hướng nghiên cứu đã bao gồm 12 tín chỉ thực hiện chuyên đề cho đối tượng 1; *Đề án theo chương trình định hướng ứng dụng đã bao gồm 06 tín chỉ tham quan thực tế và viết chuyên đề ở cả đối tượng 1 và 2. Khung chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường xây dựng theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng cho nhóm đối tượng 1 và 2 được trình bày ở Phần phụ lục 3 và 4. |
5.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
5.2.1. Theo định hướng nghiên cứu
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
||||
Khối lượng (tín chỉ) |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||||||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
||
1 |
81PHIL7013 |
Triết học Philosophy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở |
11 - 16 |
10 – 14 |
1 – 2 |
6 |
5 |
0 – 1 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
5 |
4 |
1 |
||
2 |
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
3 |
81ENMO7033 |
Mô hình hóa môi trường Environmental Modeling |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
4 |
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
5 |
81EQMA7062 |
Quản lý chất lượng môi trường Environmental Quality Management |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
Học viên lựa chọn các môn học đủ 5 tín chỉ |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ |
||||||
|
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
6 |
81WWAT7022 |
Kỹ thuật phân tích nước và nước thải Water and Wastewater Analytical Techniques |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
7 |
81ENTP7103 |
Độc chất học môi trường Environmental Toxicology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
8 |
81APMI7112 |
Vi sinh ứng dụng Applied Microbiology |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
9 |
81ENRE7163 |
Năng lượng và năng lượng tái tạo Energy and Renewable Energy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
10 |
81HWTT7173 |
Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại Hazardous Waste Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
23 |
17 – 22 |
1 – 6 |
6 |
6 |
0 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
6 |
6 |
0 |
||
11 |
81NREM7042 |
Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường Natural Resources and Environmental Management Policy |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
81ENRE7052 |
Kinh tế tài nguyên môi trường Economic of Natural Resources and Environmental |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
13 |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
2 |
2 |
0 |
- |
- |
- |
14 |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
3 |
2 |
1 |
- |
- |
- |
15 |
81RPDE092 |
Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương Research proposal and defence |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc 5 tín chỉ |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 1 tín chỉ |
||||||
|
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
- |
- |
- |
2 |
2 |
0 |
|
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
- |
- |
- |
3 |
2 |
1 |
16 |
81ENAU7212 |
Kiểm toán môi trường Environmental Auditing |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
17 |
81ENPL7222 |
Quy hoạch môi trường Environmental Planning |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
18 |
81EMSS7233 |
Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh Environmental Management: Solutions for Smart Cities |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
19 |
81REGN7243 |
Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
20 |
81IEPC7266 |
Tư vấn chính sách môi trường quốc tế International Environmental Policy Consultant |
6 |
6 |
0 |
6 |
6 |
0 |
21 |
81AAPC043 |
Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao Advanced Air Pollution Control Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
22 |
81AWTT7063 |
Công nghệ xử lý nước thải bậc cao Advanced Wastewater Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
23 |
81SWRT073 |
Công nghệ tái chế chất thải rắn Solid Waste Recycling Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
24 |
81MTAP7183 |
Công nghệ màng và ứng dụng Membrane Technology and Applications |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
25 |
81ERIA7193 |
Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường Envionmental Risk and Impact Assessment |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
26 |
81AEED7203 |
Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường Analysis and Evaluation of Environmental Data |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
Phần IV: Luận văn tốt nghiệp |
30 |
18 |
12 |
15 |
15 |
0 |
||
27 |
81GRTH72530 81GRTH72615 |
Luận văn tốt nghiệp Graduation Thesis |
30 |
18 |
12 |
15 |
15 |
0 |
Tổng cộng |
60 |
|
|
30 |
|
|
5.2.2. Theo định hướng ứng dụng
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Đối tượng 1 |
Đối tượng 2 |
||||
Khối lượng (tín chỉ) |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||||||
Tổng số |
LT |
TH, TL |
Tổng số |
LT |
TH, TL |
|||
Phần I: Kiến thức chung |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
||
1 |
81PHIL7013 |
Triết học Philosophy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần II: Kiến thức cơ sở |
19 |
17 – 19 |
0 – 2 |
5 – 9 |
4 – 8 |
0 – 1 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
5 |
4 |
1 |
||
2 |
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
3 |
81ENMO7033 |
Mô hình hóa môi trường Environmental Modeling |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
4 |
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
3 |
3 |
0 |
- |
- |
- |
5 |
81EQMA7062 |
Quản lý chất lượng môi trường Environmental Quality Management |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
8 |
7 – 8 |
0 – 1 |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ |
||||
|
81CCGG7023 |
Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Climate Change and Green Growth |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
6 |
81WWAT7022 |
Kỹ thuật phân tích nước và nước thải Water and Wastewater Analytical Techniques |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
81REME7053 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodology |
- |
- |
- |
3 |
3 |
0 |
7 |
81ENTP7103 |
Độc chất học môi trường Environmental Toxicology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
8 |
81APMI7112 |
Vi sinh ứng dụng Applied Microbiology |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
9 |
81ENRE7163 |
Năng lượng và năng lượng tái tạo Energy and Renewable Energy |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
10 |
81HWTT7173 |
Kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại Hazardous Waste Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
Phần III: Kiến thức chuyên ngành |
23 |
17 – 22 |
1 – 6 |
6 – 10 |
6 – 10 |
0 |
||
Bắt buộc |
11 |
10 |
1 |
6 |
6 |
0 |
||
11 |
81NREM7042 |
Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường Natural Resources and Environmental Management Policy |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
81ENRE7052 |
Kinh tế tài nguyên môi trường Economic of Natural Resources and Environmental |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
13 |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
2 |
2 |
0 |
- |
- |
- |
14 |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
3 |
2 |
1 |
- |
- |
- |
15 |
81RPDE092 |
Đề cương thực hiện luận văn và bảo vệ đề cương Research proposal and defence |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn |
12 |
7 – 12 |
0 – 5 |
Học phần bổ sung kiến thức hoặc lấy 4 tín chỉ |
||||
- |
81IRBM7072 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông Integrated River Basin Management |
- |
- |
- |
2 |
2 |
0 |
- |
81ESAN7083 |
Phân tích hệ thống môi trường Environmental System Analysis |
- |
- |
- |
3 |
2 |
1 |
16 |
81ENAU7212 |
Kiểm toán môi trường Environmental Auditing |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
17 |
81ENPL7222 |
Quy hoạch môi trường Environmental Planning |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
18 |
81EMSS7233 |
Quản lý môi trường: Giải pháp cho các đô thị thông minh |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
19 |
81REGN7243 |
Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
20 |
81IEPC7266 |
Tư vấn chính sách môi trường quốc tế International Environmental Policy Consultant |
6 |
6 |
0 |
6 |
6 |
0 |
21 |
81AAPC043 |
Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao Advanced Air Pollution Control Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
22 |
81AWTT7063 |
Công nghệ xử lý nước thải bậc cao Advanced Wastewater Treatment Technology |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
23 |
81SWRT073 |
Công nghệ tái chế chất thải rắn Solid Waste Recycling Technology |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
24 |
81MTAP7183 |
Công nghệ màng và ứng dụng Membrane Technology and Applications |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
25 |
81ERIA7193 |
Đánh giá rủi ro và đánh giá tác động môi trường Envionmental Risk and Impact Assessment |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
26 |
81AEED7203 |
Phân tích và đánh giá dữ liệu môi trường Analysis and Evaluation of Environmental Data |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
Phần IV: Đề án tốt nghiệp |
15 |
9 |
6 |
12 |
6 |
6 |
||
27 |
81GRPR72715 81GRPR72812 |
Đề án tốt nghiệp Graduation Project |
15 |
9 |
6 |
12 |
6 |
6 |
Tổng cộng |
60 |
|
|
30 |
|
|
Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận