• (028)7101.68.69
  • 0988.48.68.69
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Tài chính ngân hàng

Chương trình đào tạo Ngành: Tài chính Ngân hàng

Mã số: 8340101

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung                      

Trình độ: Thạc sĩ

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Tài chính Ngân Hàng

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo

1.1. Mục tiêu chung 

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Văn Lang được xây dựng hướng tới tính ứng dụng, tiên tiến và hiện đại với những nội dung cập nhật trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng kết hợp với phương pháp giảng dạy khơi gợi tư duy, giúp cho học viên hình thành các kiến thức chuyên sâu và toàn diện. Học viên sau khi tốt nghiệp được kỳ vọng là những doanh nhân thế hệ mới, lãnh đạo, và chuyên gia có tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng hoạch định, khả năng dẫn dắt sự thay đổi; và vận dụng hiệu quả kiến thức vào việc quản lý các công việc thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế, định chế tài chính. 

1.2. Mục tiêu cụ thể 

Mục tiêu cụ thể (POs)

Nội dung

PO1

Người học có kiến thức cốt lõi về thế giới quan và phương pháp luận khoa học trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng

PO2

Người học sẽ có những kiến thức và chuyên sâu về quản trị tài chính, quản trị vận hành trong cải tiến hiệu quả quy trình hoạt động của doanh nghiệp, kiến thức về đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, thị trường tài chính và các định chế tài chính, và quản trị rủi ro để giải quyết các vấn đề tài chính trong bối cảnh khác nhau.

PO3

Người học được trang bị kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong thiết kế dự án nghiên cứu ứng dụng.

PO4

Người học sẽ phát triển khả năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả, khả năng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng, khả năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

PO5

Người học sẽ có ý thức thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp.

2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Người học sau khi tốt nghiệp sẽ có kiến thức chuyên ngành vững vàng, kỹ năng quản lý và nghề nghiệp thành thạo, trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn, có tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và sự trải nghiệm thực tế nên có thể đảm nhiệm các vị trí sau:

  • Chuyên gia tại các bộ phận chuyên môn trong các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Nhà quản lý, lãnh đạo tại các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Nhà sáng lập, đồng sáng lập của các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

Kiến thức

PLO1

Hình thành được thế giới quan và phương pháp luận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

PLO2

Kết hợp các kiến thức lý thuyết và thực tiễn về kinh tế, quản trị vận hành, quản trị rủi ro để cải tiến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

PLO3

Đề xuất giải pháp cho các vấn đề trong bối cảnh khác nhau bằng cách kết hợp các kiến thức về tài chính đầu tư, tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính và ngân hàng.

PLO4

Thiết kế một dự án nghiên cứu ứng dụng.

Kỹ năng

PLO5

Xây dựng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng.

PLO6

Phát triển kỹ năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả.

PLO7

Phát triển kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PLO8

Thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp.

4. Phương thức và đối tượng tuyển sinh

4.1. Đối tượng dự tuyển

Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng ở các trường đại học trong nước hay nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành Tài chính - Ngân hàng gồm:

  • Tất cả các ngành thuộc khối ngành kinh tế như kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại, kinh tế học.
  • Đối với sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải học bổ sung một số học phần để có kiến thức tương đương với bằng đại học đúng ngành đào tạo. Chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần: Tài chính - Tiền tệ (Finance – Money): 30 giờ (02 tín chỉ); Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (Commercial Banking Operations) hoặc Ngân hàng thương mại (Commercial Banking): 45 giờ (03 tín chỉ); Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance): 30 giờ (02 tín chỉ).

Có năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 

4.2. Điều kiện xét tuyển và trúng tuyển

Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và căn cứ danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ điểm trung bình tích lũy của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định danh sách trúng tuyển.

5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp

5.1. Quy trình đào tạo

CTĐT được thực hiện trong 1.5 năm đến 2.0 năm (mỗi năm có 3 học kỳ).

CTĐT có quá trình học trực tiếp tại các cơ sở; học trực tuyến, thực tập, thực hiện Đề án/Luận văn tốt nghiệp.

5.2. Điều kiện tốt nghiệp

Tích lũy đủ 60 tín chỉ khối kiến thức giáo dục chung và giáo dục chuyên nghiệp của Chương trình, đạt điểm trung bình chung toàn khóa học là 5,5 trở lên, và thỏa các điều kiện theo Điều 12 Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo số 1369/QĐ-ĐHVL trình độ thạc sĩ Trường Đại học văn Lang. 

Bảo vệ Luận văn/Đề án đạt yêu cầu.

Đạt yêu cầu trình độ tiếng Anh theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Chương trình đào tạo 

6.1. Khái quát chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu 

STT

Mã học phần

Tên học phần

Khối lượng  (tín chỉ)

Tổng số 

LT

TH, TT

Phần I: Kiến thức chung (10TC)

 

 

 

1

81PHIL6014

Triết học

Philosophy

4

60

 

2

81REME6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

45

 

3

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3

45

 

Phần II: Kiến thức cơ sở ngành (17TC)

 

 

 

Bắt buộc

 

 

 

4

 81PEFB7033

Chuyên  đề Kinh tế học về Tài chính & Ngân hàng

Proseminar in Economics of Finance & Banking

3

45

 

5

81MBFM7043

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính

Money, Banking and Financial Markets

3

45

 

6

81BHFI7053

Tài chính hành vi

Behavioral Finance

3

45

 

7

81ENPR7063

Tinh thần doanh nhân

Entrepreneurship

3

45

 

8

81QRMF7073

Phương pháp định lượng trong tài chính

Quantitative Research Methods for Finance

3

45

 

Tự chọn (Chọn 01 trong 02 chuyên đề từ 9 đến 10)

 

 

 

9

81PIFT7083

Chuyên đề công nghệ tài chính

Proseminar in Financial Technology

2

30

 

10

81PCIF7093

Chuyên đề các hướng nghiên cứu mới trong Tài chính - Ngân hàng

Proseminar in new research directions in the field of banking and finance

2

30

 

Phần III. Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ)

 

 

 

Bắt buộc

 

 

 

11

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

12

81PRCF7183

Chuyên đề tài chính doanh nghiệp

Proseminar in Corporate Finance

3

45

 

13

81PFMI7313

Chuyên đề ngân hàng và định chế tài chính phi ngân hàng

Proseminar in banks and non-bank financial institutions

3

45

 

14

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3

45

 

15

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3

45

 

Tự chọn (Chọn 02 trong 04 học phần từ 16 đến 19)

 

 

 

16

81BHRM7123

Hành vi tổ chức và Quản trị nhân sự trong các định chế tài chính

Organizational Behaviors and Human Resources Management in Financial Institutions

3

45

 

17

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems 

3

45

 

18

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3

45

 

19

81BAMA7273

Quản trị ngân hàng

Bank Management

3

45

 

20

81THES7339

Luận văn tốt nghiệp

Master's thesis

12

 

 

 

Tổng cộng

60 TC

6.2. Khái quát chương trình đào tạo định hướng ứng dụng

Mã số học phần

Tên học phần

Khối lượng

Tổng số

(Tín chỉ)

LT

(giờ)

TH, TL

(giờ)

Phần I: Kiến thức chung

 

 

 

81PHIL6014

Triết học

Philosophy

4

60

 

81REME6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

45

 

Phần II: kiến thức cơ sở (17TC)

 

 

 

Các học phần bắt buộc

 

 

 

 81PEFB7033

Chuyên  đề Kinh tế học về Tài chính & Ngân hàng

Proseminar in Economics of Finance & Banking

3

45

 

81MBFM7043

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính

Money, Banking and Financial Markets

3

45

 

81BHFI7053

Tài chính hành vi

Behavioral Finance

3

45

 

81ENPR7063

Tinh thần doanh nhân

Entrepreneurship

3

45

 

81QRMF7073

Phương pháp định lượng trong tài chính

Quantitative Research Methods for Finance

3

45

 

 

Chọn 01 trong 02 chuyên đề như sau:

 

 

 

81PIFT7083

Chuyên đề công nghệ tài chính

Proseminar in Financial Technology

2

30

 

81PCIF7093

Chuyên đề các vấn đề đương đại trong tài chính

Proseminar in Contemporary Issues of Finance

2

30

 

Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ)

 

 

 

Chọn 01 trong 04 nhóm định hướng sau:

 

 

 

Định hướng quản trị tài chính cao cấp

 

 

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3

45

 

81OPEX7143

Mô hình tối ưu vận hành

Operational Excellence

3

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems 

3

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3

45

 

 

Chọn 01 trong 02 học phần sau:

 

 

 

81LEFI7113

Nghệ thuật lãnh đạo trong tài chính

Leadership in Finance

3

45

 

81BHRM7123

Hành vi tổ chức và Quản trị nhân sự trong các định chế tài chính

Organizational Behaviors and Human Resources Management in Financial Institutions

3

45

 

Định hướng tài chính doanh nghiệp

 

 

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

81PRCF7183

Chuyên đề tài chính doanh nghiệp

Proseminar in Corporate Finance

3

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3

45

 

81ENRM7203

Quản trị rủi ro doanh nghiệp

Enterprise Risk Management

3

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3

45

 

 

Chọn 01 trong 02 học phần sau:

 

 

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3

45

 

81MEAC7213

Mua bán và sáp nhập

Mergers and Acquisitions

3

45

 

Định hướng tài chính đầu tư

 

 

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

81FUMA7243

Quản lý quỹ đầu tư

Fund Management

3

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3

45

 

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3

45

 

 

Chọn 01 trong 02 học phần sau:

 

 

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3

45

 

81PINV7233

Chuyên đề đầu tư

Proseminar in Investment

3

45

 

Định hướng ngân hàng

 

 

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3

45

 

81BAMA7273

Quản trị ngân hàng

Bank Management

3TC

45

 

81MAFS7283

Marketing dịch vụ tài chính

Marketing in Financial Services

3TC

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3TC

45

 

81REBA7293

Ngân hàng bán lẻ

Retail Banking

3TC

45

 

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3TC

45

 

 

Chọn 01 trong 02 học phần sau:

 

 

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3TC

45

 

81PFMI7313

Chuyên đề ngân hàng và các định chế tài chính phi ngân hàng

Proseminar in Financial Intermediaries

3TC

45

 

81INTE7326

Thực tập

6TC

 

 

81THES7339

Đề án tốt nghiệp

9TC

 

 

Tổng cộng

60TC


Chương trình đào tạo Ngành: Tài chính Ngân hàng

Mã số: 8340101

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung                      

Trình độ: Thạc sĩ

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Tài chính Ngân Hàng

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo

1.1. Mục tiêu chung 

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Văn Lang được xây dựng hướng tới tính ứng dụng, tiên tiến và hiện đại với những nội dung cập nhật trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng kết hợp với phương pháp giảng dạy khơi gợi tư duy, giúp cho học viên hình thành các kiến thức chuyên sâu và toàn diện. Học viên sau khi tốt nghiệp được kỳ vọng là những doanh nhân thế hệ mới, lãnh đạo, và chuyên gia có tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng hoạch định, khả năng dẫn dắt sự thay đổi; và vận dụng hiệu quả kiến thức vào việc quản lý các công việc thực tiễn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế, định chế tài chính. 

1.2. Mục tiêu cụ thể 

Mục tiêu cụ thể (POs)

Nội dung

PO1

Người học có kiến thức cốt lõi về thế giới quan và phương pháp luận khoa học trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng

PO2

Người học sẽ có những kiến thức và chuyên sâu về quản trị tài chính, quản trị vận hành trong cải tiến hiệu quả quy trình hoạt động của doanh nghiệp, kiến thức về đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, thị trường tài chính và các định chế tài chính, và quản trị rủi ro để giải quyết các vấn đề tài chính trong bối cảnh khác nhau.

PO3

Người học được trang bị kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong thiết kế dự án nghiên cứu ứng dụng.

PO4

Người học sẽ phát triển khả năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả, khả năng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng, khả năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

PO5

Người học sẽ có ý thức thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp.

2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Người học sau khi tốt nghiệp sẽ có kiến thức chuyên ngành vững vàng, kỹ năng quản lý và nghề nghiệp thành thạo, trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn, có tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và sự trải nghiệm thực tế nên có thể đảm nhiệm các vị trí sau:

  • Chuyên gia tại các bộ phận chuyên môn trong các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Nhà quản lý, lãnh đạo tại các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
  • Nhà sáng lập, đồng sáng lập của các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

Kiến thức

PLO1

Hình thành được thế giới quan và phương pháp luận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

PLO2

Kết hợp các kiến thức lý thuyết và thực tiễn về kinh tế, quản trị vận hành, quản trị rủi ro để cải tiến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

PLO3

Đề xuất giải pháp cho các vấn đề trong bối cảnh khác nhau bằng cách kết hợp các kiến thức về tài chính đầu tư, tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính và ngân hàng.

PLO4

Thiết kế một dự án nghiên cứu ứng dụng.

Kỹ năng

PLO5

Xây dựng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp để sáng tạo các giải pháp trong môi trường tài chính đa dạng.

PLO6

Phát triển kỹ năng hoạch định và tư duy tổ chức để giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn và công tác quản lý tại doanh nghiệp một cách hiệu quả.

PLO7

Phát triển kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức trong các lĩnh vực chuyên môn và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PLO8

Thực hiện có trách nhiệm các chuẩn mực đạo đức và khuôn khổ pháp luật trong công tác chuyên môn và quản lý tại doanh nghiệp.

4. Phương thức và đối tượng tuyển sinh

4.1. Đối tượng dự tuyển

Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành Tài chính - Ngân hàng ở các trường đại học trong nước hay nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành Tài chính - Ngân hàng gồm:

  • Tất cả các ngành thuộc khối ngành kinh tế như kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại, kinh tế học.
  • Đối với sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải học bổ sung một số học phần để có kiến thức tương đương với bằng đại học đúng ngành đào tạo. Chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần: Tài chính - Tiền tệ (Finance – Money): 30 giờ (02 tín chỉ); Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (Commercial Banking Operations) hoặc Ngân hàng thương mại (Commercial Banking): 45 giờ (03 tín chỉ); Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance): 30 giờ (02 tín chỉ).

Có năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 

4.2. Điều kiện xét tuyển và trúng tuyển

Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và căn cứ danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ điểm trung bình tích lũy của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định danh sách trúng tuyển.

5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp

5.1. Quy trình đào tạo

CTĐT được thực hiện trong 1.5 năm (mỗi năm có 3 học kỳ).

CTĐT có quá trình học trực tiếp tại các cơ sở; học trực tuyến, thực tập, thực hiện luận văn tốt nghiệp.

5.2. Điều kiện tốt nghiệp

Tích lũy đủ 60 tín chỉ khối kiến thức giáo dục chung và giáo dục chuyên nghiệp của Chương trình, đạt điểm trung bình chung toàn khóa học là 5,5 trở lên, và thỏa các điều kiện theo Điều 12 Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Điều 47 Quy chế đào tạo số 126/QĐ - ĐHVL trình độ Thạc sỹ trường đại học Văn Lang.

Bảo vệ đề án đạt yêu cầu.

Đạt yêu cầu trình độ tiếng Anh theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Chương trình đào tạo 

6.1. Khái quát chương trình đào tạo 

Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ điều hành cao cấp Tài chính – Ngân hàng gồm có 60 tín chỉ, bao gồm:

TT

Khối kiến thức

Bắt buộc

Tự chọn

Tổng số tín chỉ

Tỷ lệ

1

Kiến thức chung

7

0

7

11.67%

2

Kiến thức cơ sở ngành

15

2

17

28.33%

3

Kiến thức chuyên ngành

0

21

21

35%

4

Tốt nghiệp (gồm đề án tốt nghiệp và thực tập)

15

0

15

25%

TỔNG

 

 

60

 

Yêu cầu luận văn phải có giá trị khoa học, giá trị thực tiễn và tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật sở hữu trí tuệ. Ngoài ra, luận văn phải thể hiện được sự vận dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức mà học viên đã được trang bị trong quá trình học tập.

6.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

Mã số học phần

Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I: Kiến thức chung

 

 

 

81PHIL6014

Triết học

Philosophy

4TC

60

 

81REME6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3TC

45

 

Phần II: kiến thức cơ sở (17TC)

 

 

 

Các học phần bắt buộc

 

 

 

 81PEFB7033

Chuyên  đề Kinh tế học về Tài chính & Ngân hàng

Proseminar in Economics of Finance & Banking

3TC

45

 

81MBFM7043

Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính

Money, Banking and Financial Markets

3TC

45

 

81BHFI7053

Tài chính hành vi

Behavioral Finance

3TC

45

 

81ENPR7063

Tinh thần doanh nhân

Entrepreneurship

3TC

45

 

81QRMF7073

Phương pháp định lượng trong tài chính

Quantitative Research Methods for Finance

3TC

45

 

 

Chọn 01 trong 02 chuyên đề như sau:

 

 

 

81PIFT7083

Chuyên đề công nghệ tài chính

Proseminar in Financial Technology

2TC

30

 

81PCIF7093

Chuyên đề các vấn đề đương đại trong tài chính

Proseminar in Contemporary Issues of Finance

2TC

30

 

Kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ)

 

 

 

Các học phần tự chọn: tự chọn 01 trong 04 nhóm định hướng

 

 

 

Định hướng quản trị tài chính cao cấp

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81LEFI7113

Nghệ thuật lãnh đạo trong tài chính

Leadership in Finance

3TC

45

 

81BHRM7123

Hành vi tổ chức và Quản trị nhân sự trong các định chế tài chính

Organizational Behaviors and Human Resources Management in Financial Institutions

3TC

45

 

81INMA7133

Quản trị đổi mới sáng tạo

Innovation Management

3TC

45

 

81OPEX7143

Mô hình tối ưu vận hành

Operational Excellence

3TC

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems 

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng tài chính doanh nghiệp

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81PRCF7183

Chuyên đề tài chính doanh nghiệp

Proseminar in Corporate Finance

3TC

45

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3TC

45

 

81ENRM7203

Quản trị rủi ro doanh nghiệp

Enterprise Risk Management

3TC

45

 

81MEAC7213

Mua bán và sáp nhập

Mergers and Acquisitions

3TC

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng tài chính đầu tư

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81PINV7233

Chuyên đề đầu tư

Proseminar in Investment

3TC

45

 

81FUMA7243

Quản lý quỹ đầu tư

Fund Management

3TC

45

 

81VECA7253

Đầu tư mạo hiểm

Venture Capital

3TC

45

 

81PFIP7263

Quản trị tài chính cá nhân

Personal Financial Planning

3TC

45

 

81MINS7223

Hệ thống thông tin quản lý

Management Information Systems

3TC

45

 

81FIMA7163

Quản trị tài chính

Financial Management

3TC

45

 

Định hướng ngân hàng

 

 

 

81SERD7173

Chuyên đề thiết kế nghiên cứu

Seminar in Research Design

3TC

45

 

81ENFI7193

Tài chính khởi nghiệp

Entrepreneurial Finance

3TC

45

 

81BAMA7273

Quản trị ngân hàng

Bank Management

3TC

45

 

81MAFS7283

Marketing dịch vụ tài chính

Marketing in Financial Services

3TC

45

 

81REBA7293

Ngân hàng bán lẻ

Retail Banking

3TC

45

 

81INBA7303

Ngân hàng đầu tư

Investment Banking

3TC

45

 

81PFMI7313

Chuyên đề thị trường tài chính và các định chế tài chính

Proseminar in Financial Markets and Institutions

3TC

45

 

81INTE7326

Thực tập

6TC

 

 

81THES7339

Đề án tốt nghiệp

9TC

 

 

Tổng cộng

60TC


Cơ sở giáo dục được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng tháng 5/2018.
Tên chương trình: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh                 

Mã số: 834010

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

Tên văn bằng tốt nghiệp

Tiếng Việt: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Tiếng Anh: Master of Business Administration

1. Mục tiêu chương trình đào tạo (PO)

1.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh là chương trình được thiết kế theo 2 hướng Nghiên cứu và Ứng dụng; giúp học viên có kiến thức chuyên sâu và thành thạo kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh, vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh để giải quyết hiệu quả các vấn đề của thực tiễn và lý thuyết kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu và xu hướng chuyển đổi số, giúp người học trở thành những nhà quản trị chuyên nghiệp trong các tổ chức/ doanh nghiệp hoặc nhà nghiên cứu, giảng viên trong các tổ chức đào tạo. Đồng thời, học viên có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ bậc cao hơn.

1.2. Mục tiêu cụ thể của CTĐT

Mục tiêu cụ thể (POs)

Nội dung

Học viên tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ QTKD có khả năng:

PO1

Thành thục khả năng vận dụng lý thuyết quản trị kinh doanh hiện đại để giải quyết hiệu quả các vấn đề thực tiễn và lý thuyết trong quản trị và kinh doanh, đặc biệt là bối cảnh toàn cầu hóa và chuyển đổi số.

PO2

Thành thục kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá và phân tích dữ liệu để hỗ trợ việc ra quyết định trong quản trị và kinh doanh.

PO3

Truyền đạt hiệu quả để quản lý và lãnh đạo các tổ chức một cách đạo đức và bền vững; và chủ động phát triển nghề nghiệp.

2. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp

Hoàn thành chương trình đào tạo, học viên có thể:

  • Quản lý doanh nghiệp, hoặc các mảng chức năng của một doanh nghiệp như marketing, bán hàng, nhân sự, vận hành, chuỗi cung ứng, chất lượng, dịch vụ khách hàng …;
  • Tư vấn cho cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh;
  • Tự khởi nghiệp kinh doanh độc lập;
  • Nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục và đào tạo.

3. Đối tượng và phương thức tuyển sinh

3.1. Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng dự tuyển là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu.
  • Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I). Trường sẽ tổ chức thi ngoại ngữ cho các ứng viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu dự tuyển.
  • Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị Kinh doanh bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
  • Ứng viên người Việt Nam hoặc nước ngoài tốt nghiệp các ngành khác muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau (trong trường hợp nếu thí sinh đã hoàn tất bất cứ học phần nào trong chương trình đào tạo đại học thì sẽ được miễn):

TT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Quản trị học

3

2

Kinh tế học đại cương

3

3

Marketing

3

4

Nguyên lý Tài chính

3

 

Tổng số tín chỉ:

12

3.2. Đối tượng miễn đầu vào Ngoại ngữ

Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh;

Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

3.3. Phương thức xét tuyển và điều kiện trúng tuyển

Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi thỏa các điều kiện đối với đối tượng dự tuyển đã được các điều kiện nêu ở mục 3.1 đối tượng dự tuyển.

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã được thông báo cho từng chuyên ngành, từng trình độ đào tạo, căn cứ trên danh sách thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển và căn cứ trên điểm trung bình tích lũy (TBTL) của bảng điểm bậc đại học của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) sẽ quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển, theo thứ tự ưu tiên từ thí sinh có điểm TBTL cao nhất.

Tr­ường hợp có nhiều ứng viên có cùng điểm TBTL thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
  • Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.
  • Các qui định khác về Tuyển sinh tuân theo Qui định về tuyển sinh và đào tạo của Trường Đại học Văn Lang.

4. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp

4.1. Quy trình đào tạo

Chương trình học bao gồm 61 tín chỉ thuộc các khối kiến thức cơ sở, khối chuyên ngành và tốt nghiệp; dự kiến được thực hiện từ 18 – 24 tháng, trong đó thời gian học tập trung là 12 tháng (03 học kỳ, mỗi học kỳ 04 tháng), thời gian học viên theo hướng ứng dụng thực tập và làm đề án tốt nghiệp; hoặc thời gian học viên theo hướng nghiên cứu làm luận văn tối thiểu là 06 tháng.

Điều kiện bảo vệ đề án tốt nghiệp (chương trình hướng ứng dụng)/ luận văn tốt nghiệp (chương trình hướng nghiên cứu)

  • Hoàn thành các học phần bắt buộc trong Chương trình đào tạo và ít nhất 4/6 học phần tự chọn (điểm đạt của mỗi học phần là điểm C trong thang điểm 4, tương đương 5,5 thang điểm 10).
  • Đối với học viên theo chương trình định hướng ứng dụng cần phải hoàn tất các học phần thực tập.
  • Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong đề án, không vi phạm các qui định về Liêm chính học thuật theo Qui định của trường Đại học Văn lang.
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;

Điều kiện tốt nghiệp

  • Học viên tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh phải hoàn thành chương trình đào tạo và có điểm trung bình chung các học phần đạt từ 5,5 trở lên (thang điểm 10);
  • Điểm đề án/ luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
  • Đã nộp bản đề án/ luận văn có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc đề án/ luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng; đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá đề án/ luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để lưu trữ tại thư viện.
  • Đã công bố công khai toàn văn đề án trên website của trường.
  • Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I).

Cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm

  • Sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của chương trình đào tạo thì học viên được Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ra quyết định cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm.
  • Bảng điểm cấp cho học viên có ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo, tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài đề án/ luận văn, điểm đề án/ luận văn và danh sách hội đồng đánh giá đề án/ luận văn.

Khối lượng kiến thức thức toàn khóa tổng cộng là 61 tín chỉ, bao gồm

           Thành phần chương trình đào tạo          

Số tín chỉ

Tỷ lệ

Phần 1: Kiến thức chung

Bắt buộc

4

5%

Phần 2: Kiến thức cơ sở

Bắt buộc

12

20%

Tự chọn

-

-

Phần 3: Kiến thức chuyên ngành

Bắt buộc

12

20%

Tự chọn

18

30%

Phần 4: Tốt nghiệp

Bắt buộc

15

25%

Tổng số tín chỉ

 

61

100%

5. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo

STT

Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

04

 

 

1

81PHIL6014

Triết học

4

60

0

Phần II: Kiến thức cơ sở ngành

12

 

 

Bắt buộc

12

 

 

2

81RESE6023

Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh

3

45

0

3

81MANA7033

Kinh tế học cho nhà quản lý

3

45

0

4

81BUSI7043

Thống kê trong kinh doanh

3

45

0

5

81FINA7053

Kế toán và tài chính cho nhà quản lý

3

45

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

30

 

 

Bắt buộc

12

 

 

6

81STRA7063

Quản lý chiến lược và chuyển đổi số

3

45

0

7

81HUMA7073

Quản trị nguồn nhân lực

3

45

0

8

81OPER7113

Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng

3

45

0

9

81LEAD7123

Lãnh đạo và đạo đức trong kinh doanh

3

45

0

Định hướng ứng dụng

Tự chọn (Chọn 06 trong 10 học phần từ 10 đến 17)

18

 

 

10

81ENTR7093

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo

3

45

0

11

81BUSI7083

Phân tích kinh doanh

3

45

0

12

81MARK7103

Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu

3

45

0

13

81DEGI7133

Marketing kỹ thuật số

3

45

0

14

81ECOM7143

Thương mại điện tử

3

45

0

15

81CHAN7153

Quản trị sự thay đổi

3

45

0

16

81PROJ7163

Quản lý dự án

3

45

0

17

81SPEC7173

Chuyên đề tự chọn

3

45

0

Định hướng nghiên cứu

Tự chọn (Chọn 06 trong 10 học phần từ 18 đến 25)

18

 

 

18

81ENTR7223

Chuyên đề về Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo

3

45

0

19

81BUSI7233

Chuyên đề về Phân tích kinh doanh

3

45

0

20

81MARK7103

Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu

3

45

0

21

81DEGI7243

Chuyên đề về Marketing kỹ thuật số

3

45

0

22

81ECOM7143

Thương mại điện tử

3

45

0

23

81CHAN7253

Chuyên đề về Quản trị sự thay đổi

3

45

0

24

81PROJ7163

Quản lý dự án

3

45

0

25

81SPEC7173

Chuyên đề tự chọn

3

45

0

Phần IV: Tốt nghiệp

15

 

 

Định hướng ứng dụng

26

81INTE7192

Thực tập tốt nghiệp 1

2

 

84

27

81INTE7204

Thực tập tốt nghiệp 2

4

 

180

28

81GRAD7269

Đề án tốt nghiệp

9

 

270

Định hướng nghiên cứu

29

81GRAD71815

Luận văn tốt nghiệp

15

 

450

Tổng cộng

61

 

 


Tên chương trình: Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh

Trình độ: Thạc sĩ

Ngành đào tạo: NGÔN NGỮ ANH

Mã ngành: 8220201

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

Tên văn bằng tốt nghiệp tiếng Việt: Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh

Tên văn bằng tốt nghiệp tiếng Anh: Master of Arts in English Language

1. Mục tiêu đào tạo Chương trình 

1.1. Triết lý giáo dục và chiến lược giảng dạy:  

Thông qua học tập trải nghiệm, đào tạo con người có khả năng tự học, tự nghiên cứu, có đạo đức, có sức ảnh hưởng và đóng góp tích cực cho sự phát triển cá nhân và cộng đồng.

1.2. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Ngôn Ngữ Anh của Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Văn Lang được thiết kế theo hai định hướng: Định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng (TT 17/2021/TT-BGDĐT). Mục đích chung của chương trình nhằm giúp cho học viên sau đại học bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành Ngôn Ngữ Anh; tăng cường kiến thức liên ngành; kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực khoa học Ngoại ngữ và kỹ năng vận dụng kiến thức được học vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành Ngôn ngữ Anh. Ngoài ra, các học viên chọn định hướng theo nghiên cứu sẽ có năng lực nghiên cứu chuyên sâu và công bố các bài báo khoa học trên các tạp chí trong nước và quốc tế.

2. Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh gồm có hai định hướng: Nghiên cứu và ứng dụng

3. Bảng mục tiêu cụ thể định hướng Nghiên cứu

Kiến thức

PO1: Đào tạo học viên Sau đại học những kiến thức chuyên sâu về Ngôn ngữ Anh ứng dụng để có khả năng nghiên cứu và phục vụ công tác giảng dạy.

Kỹ năng

PO2: Đào tạo học viên Sau đại học phát triển hiệu quả kỹ năng tư duy, phản biện, sáng tạo trong ngành Ngôn ngữ Anh để có thể áp dụng vào hoạt động ứng dụng, nghiên cứu và truyền đạt trí thức.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PO3: Đào tạo học viên biết chủ động thích nghi, chịu trách nhiệm trong quản lý và dẫn dắt các hoạt động cải tiến chuyên môn trong ngành Ngôn ngữ Anh.

4. Bảng chuẩn đầu ra định hướng Nghiên cứu

Nội dung Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)

Nội dung Chỉ số đánh giá (PIs)

Kiến thức

PLO 1: Áp dụng kiến thức chuyên ngành và liên ngành về Ngôn ngữ ứng dụng để phục vụ cho việc nghiên cứu Ngôn ngữ Anh và công tác giảng dạy.

PI 1.1: Áp dụng kiến thức các lý thuyết về ngôn ngữ Anh ứng dụng, các phương pháp nghiên cứu khoa học phục vụ cho các vấn đề chuyên môn của ngành ngôn ngữ Anh.

PI 1.2: Đánh giá các kiến thức về Ngôn ngữ Anh, ứng dụng hiệu quả kiến thức liên ngành vào quản lý và giảng dạy tiếng Anh.

Kỹ năng

PLO 2: Phát triển một cách hiệu quả tư duy phản biện, sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề vào các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và truyền đạt tri thức trong lĩnh vực Ngôn ngữ Anh. 

PI 2.1: Thành thạo việc phân tích ngôn ngữ, thông qua các phần mềm, ứng dụng CNTT hiện đại, thiết kế việc đánh giá ngôn ngữ để tìm ra các vấn đề tồn tại và đưa ra các giải pháp mới từ kết quả nghiên cứu để áp dụng vào lĩnh vực chuyên môn.

PI 2.2: Đánh giá và áp dụng các phương pháp mới trong việc phát triển kỹ năng giảng dạy ngành ngôn ngữ Anh.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

PLO 3: Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng và hướng dẫn người khác phát triển kỹ năng về ngôn ngữ Anh.

PI 3.1: Phát triển năng lực nghiên cứu các vấn đề liên quan đến Ngôn ngữ ứng dụng để cải tiến chuyên môn của ngành ngôn ngữ Anh; đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.

PI 3.2: Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong công tác giảng dạy.

PI 3.3: Quản lý, tổ chức, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ngành Ngôn ngữ Anh.

5. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp

Hoàn thành chương trình đào tạo, học viên có thể:

  • Có khả năng học tập nâng cao năng lực chuyên môn trình độ, học tiếp tục các chương trình tiến sĩ trong và ngoài nước;
  • Có khả năng giảng dạy tiếng Anh tại các trường Đại học, Cao Đẳng, Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và tại các Trung tâm Ngoại ngữ;
  • Đảm nhận các vị trí Biên phiên dịch tại các công ty dịch thuật;
  • Tham gia nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục và đào tạo;
  • Quản lý các Trung tâm Ngoại ngữ và quản lý chuyên môn, chất lượng đào tạo;
  • Xây dựng và phát triển Chương trình đào tạo, đánh giá năng lực Ngoại ngữ tại các Trung tâm Ngoại ngữ.

Thời gian đào tạo: 18-24 tháng

6. Đối tượng tuyển sinh 

6.1. Văn bằng và điều kiện xét tuyển

Người dự tuyển (theo hình thức xét tuyển) vào học chương trình đào tạo thạc sĩ Ngôn ngữ Anh phải thỏa mãn các điều kiện của đối tượng đào tạo như sau:

  • Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Anh, hoặc ngành phù hợp/ chuyên ngành gần.
  • Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học mà chương trình học chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài.
  • Các ngành phù hợp mà không thuộc khối ngành tiếng Anh (ngành phù hợp khác) như Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ tiếng Việt, Ngôn ngữ tiếng Pháp, Ngôn ngữ tiếng Hàn, Ngôn ngữ tiếng Nhật, ngành Văn Hóa học… phải học bổ sung các môn chuyên ngành tiếng Anh, và có chứng chỉ IELTS 6.5 hoặc các chứng chỉ tương đương về tiếng Anh.
  • Ứng viên tốt nghiệp đại học thuộc ngành phù hợp, khi đăng ký học Chương trình thạc sĩ Ngành ngôn ngữ Anh, phải có xác nhận bổ sung kiến thức.
  • Nhà trường sẽ căn cứ vào các học phần trong bảng điểm của người có bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp để yêu cầu người học đó bổ sung các môn học cần thiết khác.
  • Yêu cầu đối với học viên đăng ký học theo chương trình định hướng nghiên cứu: tốt nghiệp (Đại học) từ loại khá trở lên, hoặc có công bố khoa học liên quan đến ngành Ngôn ngữ Anh.

6.2. Bảng danh mục các ngành phù hợp

Ngành xét tuyển

Ngành đúng

Ngành phù hợp

Ngành Phù hợp khác (*)

Mã ngành

Ngành

Mã ngành

Ngành

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

7140217

Sư phạm Ngữ văn

(TN CT Nước Ngoài)

Văn Chương Anh

7140114

Quản lý giáo dục

(TN CT Nước Ngoài)

Văn Chương Mỹ

7140101

Giáo dục học

(TN CT Nước Ngoài)

Văn Hoá Anh

71402

Đào tạo giáo viên

 

 

 

 

7220203

Ngôn ngữ Pháp

 

 

 

 

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

 

7220209

Ngôn ngữ Nhật

 

 

 

 

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

 

 

 

 

7229020

Ngôn ngữ học

 

 

 

 

7310401

Tâm lý học

 

 

 

 

7310403

Tâm lý học giáo dục

(*) Các ngành phù hợp khác là các ngành ngôn ngữ, văn hóa… nhưng không liên quan đến tiếng Anh.

(*) Các ngành không được liệt kê trong bảng này sẽ được Khoa ngoại ngữ (chuyên môn) xét duyệt từng trường hợp dựa trên kết quả học tập ở bậc Đại học.

6.3. Bảng các ngành phù hợp với ngành Ngôn ngữ Anh, học các môn bổ sung như sau

Ngành dự thi

Học phần bổ sung kiến thức

ngành phù hợp

Học phần bổ sung kiến thức

ngành phù hợp khác

Ngôn ngữ Anh

1. Hình thái học & Cú pháp học (3TC)

2. Ngữ âm & Âm vị học (3TC)  

3. Ngữ nghĩa học (3TC)

1. Hình thái học & Cú pháp học (3TC)

2. Ngữ âm & Âm vị học (3TC)

3. Ngữ nghĩa học (3TC)

4. Lý thuyết Dịch (3TC)

5. Phương pháp giảng dạy tiếng Anh (3TC)

6. Kỹ năng Viết học thuật (3TC)

(*) Ghi chú: Các học phần đã học ở bậc đại học có thời lượng tương đương, sẽ không phải học bổ sung kiến thức, tùy theo kết quả học tập ở bậc đại học.

7. Chương trình Đào tạo theo định hướng Nghiên cứu

TT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

KHỐI LƯỢNG TÍN CHỈ

TỔNG SỐ

LÝ THUYẾT

TN/ TH/ TL

PHẦN A: KHỐI KIẾN THỨC CHUNG

12

6

6

1

81PHIL6014

Philosophy

(Triết học)

4

2

2

2

81REWR5014

Research Writing

(Viết nghiên cứu)

4

2

2

3

81GRME5254

Seminar on Quantitative and Qualitative Research

(Chuyên đề về Nghiên cứu định lượng và định tính)

4

2

2

PHẦN B: KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH

36

I

KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH

12

Các học phần bắt buộc

6

4

81SLAC6223

Seminar on Second Language Acquisition

(Chuyên đề về Thụ đắc ngôn ngữ thứ hai)

3

2

1

5

81IALI6043

Introduction to Applied Linguistics

(Dẫn luận Ngôn ngữ học ứng dụng)

3

2

1

Các học phần tự chọn (Chọn 02/05 học phần)

6

6

81WENG6053

World Englishes

(Tiếng Anh toàn cầu)

3

3

0

7

81CCCO6073

Cross-cultural communication

(Giao tiếp giao văn hoá)

3

3

0

8

81COLI5083

Contrastive Linguistics

(Ngôn ngữ học đối chiếu)

3

3

0

9

81COMP5283

Computational Linguistics

(Ngôn ngữ học Máy tính)

3

3

0

10

 81IFLT6093

IT in Foreign Language Teaching

(CNTT trong Giảng dạy Ngoại ngữ)

3

2

1

II

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

24

Các học phần bắt buộc

18

11

81AMTL5233

Seminar on Advanced Methods of Teaching Language

(Chuyên đề về Phương pháp Giảng dạy Ngôn ngữ nâng cao)

3

2

1

12

81DIAN7243

Seminar on Discourse Analysis

(Chuyên đề về Phân tích diễn ngôn)

3

2

1

13

81COLI6063

Cognitive Linguistics

(Ngôn ngữ học tri nhận)

3

2

1

14

81CDEV7293

Curriculum Development

(Phát triển Chương trình giảng dạy)

3

2

1

15

81PLTE7193

Practice of Language Teaching

(Thực hành giảng dạy ngôn ngữ)

3

0

3

16

81TEPR7213

Teaching Practicum

(Thực tập tại Doanh nghiệp)

3

0

3

Các học phần tự chọn (Chọn 02/06 học phần)

6

17

81SOLI7143

Socio-Linguistics

(Ngôn ngữ học xã hội)

3

2

1

18

81STLI7153

Structuralism in Linguistics

(Cấu trúc ngôn ngữ)

3

2

1

19

81PRAG7163

Pragmatics (Ngữ dụng học)

3

2

1

20

81EFSP7173

English for Specific Purposes

(Tiếng Anh chuyên ngành)

3

2

1

21

81ATRT5183

Advanced Translation Theories

(Lý thuyết dịch)

3

2

1

22

81LTEV5123

Language Testing and Evaluation

(Kiểm tra và đánh giá ngôn ngữ)

3

2

1

23

PHẦN C: Thesis (Luận văn tốt nghiệp)

12

0

12

TỔNG CỘNG SỐ TÍN CHỈ TÍCH LŨY

60

8. Chương trình đào tạo định hướng ứng dụng

TT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

KHỐI LƯỢNG TÍN CHỈ

TỔNG SỐ

LÝ THUYẾT

TN/ TH/ TL

PHẦN A: KHỐI KIẾN THỨC CHUNG

12

6

6

1

81PHIL6014

Philosophy

(Triết học)

4

2

2

2

81REWR5014

Research Writing

(Viết nghiên cứu)

4

2

2

3

81GRME5024

Graduate Research and Methodology (Phương pháp NCKH nâng cao)

4

2

2

PHẦN B: KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH

39

KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH

12

Các học phần bắt buộc

6

4

81SLAC6033

Second Language Acquisition

(Thụ đắc ngôn ngữ thứ hai)

3

2

1

5

81IALI6043

Introduction to Applied Linguistics

(Dẫn luận Ngôn ngữ học ứng dụng)

3

2

1

Các học phần tự chọn (Chọn 02/05 học phần)

6

6

81WENG6053

World Englishes

(Tiếng Anh toàn cầu)

3

3

0

7

81CCCO6073

Cross-cultural communication

(Giao tiếp giao văn hoá)

3

3

0

8

81COLI5083

Contrastive Linguistics

(Ngôn ngữ học đối chiếu)

3

3

0

9

81COMP5283

Computational Linguistics

(Ngôn ngữ học máy tính)

3

3

0

10

81IFLT6093

IT in Foreign Language Teaching

(CNTT trong Giảng dạy tiếng Anh)

3

2

1

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

27

Các học phần bắt buộc

21

11

81AMTL5103

Advanced Methods of Teaching Language

(PP Giảng dạy Ngôn ngữ nâng cao)

3

2

1

12

81DIAN7113

Discourse Analysis

(Phân tích diễn ngôn)

3

2

1

13

81COLI6063

Cognitive Linguistics

(Ngôn ngữ học tri nhận)

3

2

1

14

81CDEV7293

Curriculum Development

(Phát triển Chương trình giảng dạy)

3

2

1

15

81PLTE7193

Practice of Language Teaching

(Thực hành giảng dạy ngôn ngữ)

3

0

3

16

81TEPR7306

Teaching Practicum

(Thực tập tại Doanh nghiệp)

6

0

6

Các học phần tự chọn (Chọn 02/06 học phần)

6

17

81SOLI7143

Socio-Linguistics

(Ngôn ngữ học xã hội)

3

2

1

18

81STLI7153

Structuralism in Linguistics

(Cấu trúc ngôn ngữ)

3

2

1

19

81PRAG7163

Pragmatics

(Ngữ dụng học)

3

2

1

20

81EFSP7173

English for Specific Purposes

(Tiếng Anh chuyên ngành)

3

2

1

21

81ATRT5183

Advanced Translation Theories

(Lý thuyết dịch)

3

2

1

22

81LTEV5123

Language Testing and Evaluation

(Kiểm tra và đánh giá ngôn ngữ)

3

2

1

23

PHẦN C: Graduation Project (Đề án tốt nghiệp)

9

0

9

TỔNG CỘNG SỐ TÍN CHỈ TÍCH LŨY

60


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh