1. Thông tin tóm tắt chương trình, mục tiêu, chuẩn đầu ra và cơ hội nghề nghiệp
1.1 Thông tin tóm tắt chương trình
- Tên chương trình: Ngành Quản trị Kinh doanh
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Mô hình liên kết: Tự chủ
Tên văn bằng bằng tiếng Anh: Master of Business Administration
Tên văn bằng dịch sang tiếng Việt: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
1.2 Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung:
Mục tiêu tổng quát của chương trình là cung cấp một chương trình chất lượng quốc tế, đào tạo chuyên sâu về Quản trị Kinh doanh. Qua đó, học viên được trang bị kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, cũng như vận dụng kiến thức chuyên môn vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp, giúp học viên có thể làm việc trong môi trường và vị trí đòi hỏi kiến thức chuyên sâu của ngành nghề ở cơ quan, công ty hay tập đoàn trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, học viên có cơ hội tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ trong tương lai.
Mục tiêu cụ thể:
- Thể hiện và áp dụng kiến thức về các lĩnh vực chức năng của doanh nghiệp (thực tiễn kinh doanh tốt nhất);
- Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản, thuyết trình và làm việc nhóm;
- Hiểu và áp dụng các kỹ năng quản lý vào môi trường kinh doanh châu Á-Thái Bình Dương;
- Xác định và phân tích các vấn đề đạo đức và pháp lý phức tạp;
- Thể hiện sự hiểu biết về tác động của công nghệ đối với doanh nghiệp;
- Làm việc với các chuyên gia quản lý khác và đảm nhận vị trí lãnh đạo trong các tổ chức;
- Phát triển văn hóa đổi mới và khởi nghiệp.
1.3 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Học viên hoàn thành tốt chương trình học sẽ đạt được kiến thức và hiểu biết về nội dung môn học cũng như các kỹ năng hữu ích khác. Cụ thể là:
- Đánh giá một cách nghiêm túc việc tích hợp các khái niệm quản lý và triết lý kinh doanh và tính thực tiễn của chúng trong môi trường ngày nay.
- Đánh giá hiệu quả của các công cụ quản lý trong việc ra quyết định ở các cấp độ hoạt động, chiến thuật và chiến lược.
- Tổng hợp và đánh giá chặt chẽ các quy tắc quản lý và kinh doanh bằng cách sử dụng nhiều nguồn khác nhau.
- Kiểm tra và đánh giá tầm quan trọng của các kỹ năng, kỹ thuật và việc áp dụng các chiến lược nghiên cứu trong việc đưa ra các quyết định quản lý.
- Rút ra các kết luận hợp lý từ dữ liệu định lượng và định tính đa nguồn, chuyên sâu và được thẩm định hợp lệ, và từ đó hình thành các khuyến nghị tích hợp tối ưu hóa kỹ thuật số.
- Phân tích và phê bình các vấn đề kinh doanh phức tạp một cách có hệ thống và cân nhắc tính đổi mới.
- Xác định và thiết kế một cấu trúc để truyền đạt hiệu quả, cả bằng lời nói và bằng văn bản, các vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp cùng với các khuyến nghị tương ứng, khuyến khích các bên liên quan phát triển suy nghĩ và có hành động phù hợp.
- Phát triển các kỹ năng kinh doanh phù hợp và nâng cao kỹ năng làm việc, tập trung vào tư duy phản biện (kỹ năng nhận thức và giải quyết vấn đề); tự quản lý và phản ánh; làm việc nhóm (kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân), và nhận thức về lĩnh vực và ý nghĩa nguồn lực (kỹ năng thương mại).
1.4 Cơ hội nghề nghiệp của học viên sau khi tốt nghiệp
- Chương trình học thạc sĩ Quản trị kinh doanh cao cấp tại Việt Nam (VEMBA) được chứng minh là vô cùng thành công trong việc thúc đẩy sự nghiệp của nhiều học viên tốt nghiệp trong 23 năm qua tại Việt Nam. Với gần 1.000 thạc sĩ tốt nghiệp, chương trình đang điều hành, nắm giữ các vị trí kinh doanh chủ chốt trong mọi thành phần kinh tế tại Việt Nam và trên toàn thế giới, chương trình VEMBA mang đến một trong những mạng lưới kinh doanh có giá trị nhất.
- Vì vậy, với tấm bằng của Đại học Hawaii, thạc sĩ tốt nghiệp chương trình VEMBA sẽ có thể chứng minh rằng họ có sự tự tin và kỹ năng để cạnh tranh cho các vị trí điều hành hàng đầu, không chỉ ở Việt Nam mà ở bất kỳ nơi nào trên thế giới
2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh
2.1 Đối tượng tuyển sinh
Công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đủ điều kiện xét tuyển theo tiêu chuẩn của Trường Đại học Hawaii tại Mānoa và được VLU đồng thuận:
- Đã tốt nghiệp Đại học và có văn bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên; đồng thời đạt yêu cầu ngoại ngữ chứng chỉ TOEFL iBT tối thiểu 61 hoặc IELTS từ 5.5 trở lên.
- Ưu tiên có kinh nghiệm làm việc phù hợp để có thể lĩnh hội được kiến thức và kỹ năng trong quá trình học tập (Kinh nghiệm làm việc là điều khuyến khích, nhưng không bắt buộc).
3. Thời gian và chương trình đào tạo
3.1 Thời gian đào tạo, loại hình đào tạo, hình thức đào tạo
- Thời gian đào tạo: Chương trình học khoảng 22 tháng – theo lịch học của Đại học Hawaii tại Mānoa.
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Hình thức đào tạo: Học viên học trực tiếp hoặc kết hợp trực tiếp với trực tuyến thông qua các nền tảng công nghệ. Để tối ưu hóa hiệu quả học tập, học viên được học trực tuyến ngoài chương trình đào tạo thông qua Zoom và các nền tảng khác dưới sự hướng dẫn, hỗ trợ từ trợ giảng.
3.2 Chương trình đào tạo
- Chương trình gồm 08 học phần bắt buộc, 07 học phần tự chọn và 01 học phần thực tập với tổng 48 tín chỉ, theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Hawaii tại Mānoa. Mỗi học phần được tính là 03 tín chỉ, được dạy - học trong 12 buổi học.
- Việc phân bổ các môn học theo học kì sẽ tùy thuộc vào lịch học từng năm của trường Trường Đại học Hawaii tại Mānoa.
- Phân bố chương trình (dự kiến) cho khóa học liên kết đào tạo với Trường Đại học văn Lang khai giảng vào tháng 10 năm 2024 của chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Việt Nam như sau:
Học kỳ mùa thu năm 2024 Fall 2024 |
Số tín chỉ Credits |
Loại học phần Required or Electives |
Instructor Giảng viên |
Thời gian dự kiến Dates |
Hình thức học tập Delivery format |
Residence Weekend: Học tập trung, lưu trú cuối tuần, theo hình thức trực tiếp tại cơ sở ngoài trường |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn chung: Đại cương/ Kiến thức nền tảng chương trình Quản trị kinh doanh RW/Tutorials: Foundation of Executive MBA |
|
|
Prof.Tung Bui |
18-20/10 October 18-20 |
Trực tiếp in person, tutor from VN
|
BUS 626 Truyền thông/ Lãnh đạo và hành vi tổ chức BUS 626 Communication/Leadership & Organ. Behavior |
3 |
Bắt buộc Required |
TBC |
18-20; 26-29/10 October 18-20; 26-29 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Tiếng Anh 1 (cho những học viên chưa đạt chuẩn tiếng Anh) ELI 1 (ELI 080) (for those students required) |
|
|
TBC |
02-15/11 Nov. 2-15 |
Trực tuyến online |
BUS 619: Stats & Data Analytics BUS 619: Thống kê và Phân tích dữ liệu |
3 |
Bắt buộc Required |
TBC |
16-17; 23-24; 26-29/11 Nov. 16-17; 23-24; 26-29 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Tiếng Anh 2 (cho những học viên chưa đạt chuẩn tiếng Anh) ELI 2 online (ELI 083) |
|
|
TBC |
7-23/12 Dec. 7-23 |
Trực tuyến online |
Nghỉ Tết Break Period (Tet) |
|
|
|
|
|
Học kỳ mùa Xuân năm 2025 Spring 2025 |
|
|
|
|
|
BUS 620: Micro and Macro Economics BUS 620: Kinh tế vi mô và vĩ mô
|
3 |
Bắt buộc Required |
TBC |
4-5; 11-12; 14-17/1 Jan 4-5; 11-12; 14-17 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Accouting Tutorial (12 hours) |
|
|
TBC |
8-9/2 Feb. 8-9 |
Trực tiếp in person, tutor from VN |
BUS 624: Kế toán cho quyết định quản trị BUS 624: Accounting for Decision Making |
3 |
Bắt buộc Required |
TBC |
15-16; 22-23; 25-28/2 Feb. 15-16; 22-23; 25-28
|
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Finance Tutorial (9 hours) |
|
|
TBC |
8-9/3 Mar 8-9 |
Trực tiếp, GV từ VN in person, tutor from VN |
Bus 623: Quản trị Marketing Bus 623 – Marketing Management |
3 |
Bắt buộc Required |
TBC |
12-13; 19-20; 22-25/4 Apr. 12-13;19-20; 22- 25 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
BUS 629 - Managerial Finance BUS 629: Quản trị tài chính |
3 |
Bắt buộc Required |
TBC |
15-16; 22-23; 25-28/3 Mar 15-16; 22-23; 25-28 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Học kỳ mùa hè năm 2025 Summer 2025 |
|
|
|
|
|
Học phần tự chọn 1: Elective 1: |
3 |
Tự chọn Elective |
|
7-8; 14-15; 17-20/6 June 7-8; 14-15; 17-20 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
BUS 625: Quản trị hệ thống công nghệ thông tin để đạt lợi thế chiến lược BUS 625: Managing IT for Strategic Advantage |
3 |
Bắt buộc Required |
|
10-11/5; 17-18/5; 20-23/5 May 10-11; 17-18; 20-23
|
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Nghỉ giữa kỳ Break Period |
|
|
|
Tháng 8 August |
|
Học kỳ mùa thu năm 2025 Fall 2025 |
Credits |
|
|
|
|
Học phần tự chọn 2: Elective 2: |
3 |
Tự chọn Elective |
TBC |
9-10; 16-17; 19-22/8 Aug. 9-10; 16-17; 19-22 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Học phần tự chọn 3: Elective 3: |
3 |
Tự chọn Elective |
TBC |
6-7; 13-14; 16-19/9 Sept 6-7; 13-14; 16-19 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Học phần tự chọn 4: Elective 4: |
3 |
Tự chọn Elective |
TBC |
1-2; 8-9; 11-14/11 Nov. 1-2; 8-9; 11-14 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
BUS 632: Chính sách và chiến lược kinh doanh BUS 632 - Business Policy and Strategy |
3 |
Bắt buộc Required |
TBC |
6-7; 13-14; 16-19/12 Dec. 6-7; 13-14; 16-19 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
BUS 696 – Practicum Consultancy (kick-off meeting) BUS 696: Gặp mặt hướng dẫn thực tập (buổi khởi động) |
3 |
|
TBC |
6/12 Dec.6 |
Trực tuyến Online |
Học kỳ mùa xuân năm 2026 Spring 2026 |
Credits |
|
|
|
|
BUS 696: Tư vấn thực tập BUS 696 - Practicum Consultancy |
3 |
Bắt buộc Required |
TBC |
Jan. 17- July 10 17/1-10/7 |
trực tuyến online |
Học phần tự chọn 5: Elective 5: |
3 |
Tự chọn Elective |
TBC |
Jan 17-18; 24-25; 27-30 17-18; 24-25; 27-30/1 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Nghỉ Tết Break Period (Tet) 17/2/2026 Feb.17, 2026 |
|
|
|
|
|
Học phần tự chọn 6: Elective 6: |
3 |
Tự chọn Elective |
TBC |
14-15; 21-22; 24-27/3 Mar 14-15; 21-22; 24-27 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
Học kỳ mùa hè năm 2026 Summer 2026 |
Credits |
|
|
|
|
Học phần tự chọn 7: Elective 7: |
3 |
Tự chọn Elective |
|
9-10;16-17; 19-22/5 May 9-10; 16-17;19-22 |
Trực tiếp kết hợp trực tuyến hybrid |
BUS 696: Tư vấn thực tập (báo cáo cuối khóa) BUS 696-Practicum Consultancy (Final Presentation) |
|
|
TBC |
|
Báo cáo thực tập: trực tiếp
|
Tốt nghiệp Graduation |
|
|
|
7/11, 2026 July 11,2026 |
|
Tổng số tín chỉ Total Credits: |
48 |
|
|
|
|
Về các môn tự chọn, học viên sẽ chọn 7 trong số 14 học phần tự chọn dưới đây:
Tên học phần bằng tiếng Anh |
Tên học phần bằng tiếng Việt |
ACT690: Current Topics in Accounting FIN633: Case Problems in Financial Management FIN634: Investment Analysis and Management in Financial Markets FIN625: Monetary Systems and Financial Markets HRM671: Human Resource Management ITM660: Business Modeling and Decision Making ITM683: Business Intelligence and Data Analytics ITM680: Project Management ITM685: Customer Relationship Management MGT450: Family Business MGT651: Corporate Entrepreneurship and Innovation MGT660: International Negotiation MKT654: Strategic Brand Management and Marketing Communications MGT 650: Management Topics: Non-Market Strategies for Success |
ACT690: Những vấn đề của kế toán hiện đại FIN633: Các vấn đề điển hình trong quản lý tài chính FIN634: Phân tích và quản lý đầu tư trên thị trường tài chính FIN625: Hệ thống tiền tệ và thị trường tài chính HRM671: Quản lý nguồn nhân lực ITM660: Lập mô hình kinh doanh và kỹ năng ra quyết định ITM683: Trí tuệ doanh nghiệp và Phân tích dữ liệu ITM680: Quản lý dự án ITM685: Quản lý quan hệ khách hàng
MGT450: Doanh nghiệp gia đình MGT651: Doanh nghiệp khởi nghiệp và đổi mới MGT660: Đàm phán quốc tế MKT654: Quản lý thương hiệu chiến lược và truyền thông tiếp thị MGT 650: Chủ đề quản lý: Chiến lược phi thị trường để thành công |
4. Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Yêu cầu tuyển sinh:
- Có bằng Cử nhân từ một trường đại học được công nhận hoặc được liệt kê trong cơ sở dữ liệu của UH về các cơ sở giáo dục được công nhận;
- Có điểm trung bình tương đương 3.0 ở bậc đại học; hoặc có một hoặc nhiều điểm điểm trung bình tích lũy với số điểm bù thêm. Những ứng viên xuất sắc nhưng có điểm GPA dưới 3.0 sẽ được xem xét nếu các bằng cấp, tiêu chuẩn khác đáp ứng yêu cầu;
- Nộp bản sao bảng điểm có dấu chính thức của trường đại học hoặc bản chính;
- Nộp một bản sao các bằng cấp, giấy chứng nhận của trường đại học có dấu chính thức của trường hoặc bản chính có kèm theo bản dịch có chứng thực;
- Nếu thiếu một trong các hồ sơ nêu trên, thí sinh sẽ phải nộp văn bản của Trường đại học đã học để giải thích rằng hồ sơ của học viên không có sẵn nhưng học viên đã tốt nghiệp với kết quả tốt;
- Có một trong các chứng chỉ sau: TOEFL iBT đạt 61 điểm hoặc IELTS đạt 5.5 điểm. Bất kỳ học viên nào không có chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 100 điểm hoặc IELTS đạt 7.0 điểm trở lên sẽ bắt buộc phải tham gia hai khóa học tiếng Anh trong chương trình VEMBA của Viện Anh ngữ (ALI) thuộc Đại học Hawaii;
- Có năm năm kinh nghiệm làm việc hoặc tương đương;
- Nộp ít nhất hai thư giới thiệu;
- Vượt qua một cuộc phỏng vấn riêng và thực hiện một bài viết;
- Nộp phí nhập học;
- Hoàn thành tất cả các yêu cầu trên trước thời hạn được công bố
Hồ sơ đăng ký của ứng viên bao gồm:
- Đơn đăng ký nhập học;
- Bản sao bằng cấp (Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ): dịch ra tiếng Anh và công chứng;
- Chứng chỉ tiếng Anh phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển, hoặc: Giấy tờ minh chứng khả năng tiếng Anh tương đương trình độ tiếng Anh học thuật IELTS đạt 5 trở lên. Một trong các giấy tờ sau: (1) Chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển, hoặc (2) bản sao công chứng passport đối với công dân Anh Quốc hay công dân các quốc gia có tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức được Đại học Hawaii tại Mānoa quy định (Antigua and Barbuda, Australia, the Bahamas, Barbados, Belize, Canada, Dominica, Grenada, Guyana, Jamaica, Malta, New Zealand, St Kitts and Nevis, St Lucia, St Vincent and the Grenadines, Trinidad and Tobago, và USA) hoặc (3) bản sao có công chứng bằng đại học, sau đại học, hoặc dự bị chương trình sau đại học của Anh Quốc; hoặc các bằng cấp đại học, và sau đại học từ các trường của các quốc gia có tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức được Đại học Hawaii tại Mānoa quy định trong vòng 24 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.
4.2 Tổ chức giảng dạy
4.2.1 Ngôn ngữ giảng dạy:
Ngôn ngữ được sử dụng trong quá trình giảng dạy, học tập, và đánh giá môn học là tiếng Anh. Các tài liệu giảng dạy, sách, và tài liệu tham khảo bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
4.2.2 Tổ chức giảng dạy
- Toàn bộ giảng viên giảng dạy đều được Trường Đại học Hawaii lựa chọn theo tiêu chuẩn AACSB.
- Đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Hawaii rất đa dạng về đào tạo và kỹ năng. Phong cách giảng dạy phản ánh sự đa dạng này. Một số lớp chủ yếu sẽ có bài giảng và thảo luận; một số sẽ rất tập trung vào nghiên cứu phân tích tình huống; một số sẽ liên quan đến học tập kinh nghiệm; một số sẽ có tất cả những điều này. Bất kể phong cách giảng dạy nào, giảng viên đều có kinh nghiệm và tận tâm với việc học của học viên. Giảng viên mang trải nghiệm thực tế đến lớp học thông qua kiến thức của chính họ cũng như từ học viên.
- Toàn bộ đề cương các môn học và các sách giáo khoa và sách tham khảo sẽ do Trường Đại học Hawaii tại Mānoa lựa chọn, cung cấp, học viên tự chi trả chi phí này.
- Phối hợp với VLU, Trường Đại học Hawaii tại Mānoa có trách nhiệm chính trong việc giám sát giảng dạy và quản lý học viên suốt chương trình MBA.
- Hợp tác với VLU, để nâng cao chương trình học, phương pháp giảng dạy, nghiên cứu và phát triển dự án và trường hợp nghiên cứu tư vấn.
- Chương trình giảng dạy sẽ được triển khai theo mô hình kết hợp, với mục tiêu là 70% trực tuyến và 30% trực tiếp, có tính linh hoạt để đạt đến mức 50% trực tiếp nếu cần thiết để đảm bảo hiệu quả giảng dạy.
4.3 Đánh giá học tập
Phương pháp đánh giá:
- Vì chương trình đào tạo hoàn toàn theo chương trình đào tạo Đại học Hawaii tại Mānoa nên việc đánh giá kết quả học tập từng môn cũng được thực hiện dựa trên quy định có sẵn của Đại học Hawaii tại Mānoa dành cho từng môn học và toàn bộ chương trình học của học viên.
- Đại học Hawaii, đơn vị chuyên môn cụ thể là Trường Kinh doanh Shidler, sử dụng hệ thống chấm điểm tiêu chuẩn 4.0 của Hoa Kỳ (A, B, C, D hoặc F), bao gồm các điểm cộng và điểm trừ. Trong quá trình học cao học, học viên phải duy trì điểm trung bình B hoặc cao hơn để tiếp tục theo học chương trình và tốt nghiệp. Điểm thấp hơn điểm C- phải được học lại bằng chi phí của học viên.
- Việc đánh giá kết quả học tập được thiết kế đa dạng bao gồm các bài tập giải quyết vấn đề, bài tập tình huống, mô phỏng thực tế, dự án mang tính thực tiễn, dự án mang tính nghiên cứu, thuyết trình nhóm, báo cáo nhóm/ báo cáo cá nhân, bài viết tự đánh giá. Để hoàn thành môn học, học viên phải học tập nghiêm túc và đầu tư nhiều thời gian, công sức.
- Giảng viên của Trường Kinh doanh Shidler sẽ đánh giá bài kiểm tra.
Thang điểm
Letter Grade |
Grade Point |
Definition |
A+ |
4 |
Meritorious achievement |
A |
4 |
Excellent achievement |
A- |
3.7 |
High achievement |
B+ |
3.3 |
Above average expectations |
B |
3 |
Meets expectations |
B- |
2.7 |
Adequate expectations |
C+ |
2.3 |
Acceptable expectations |
C |
2 |
Below acceptable expectations |
C- |
1.7 |
Significantly Below expectations |
D+ |
1.3 |
Inadequate performance. Need to repeat the course |
D |
1.0 |
Inadequate performance. Need to repeat the course |
D- |
0.7 |
Inadequate performance. Need to repeat the course |
F |
0 |
Failure. Need to repeat the course |
W |
|
Withdrawal |
I |
|
Incomplete |
4.4 Điều kiện tốt nghiệp
- Học viên hoàn thành chương trình học với điểm trung bình tich luy từ B (3.0) trở lên sẽ được công nhận tốt nghiệp.
- Trường Đại học Hawaii tại Mānoa sẽ xét tốt nghiệp cho từng học viên.
(*) Trong trường hợp thí sinh dự tuyển có bất kỳ thắc mắc cần thêm thông tin quý Anh/Chị vui lòng liên hệ:
Địa chỉ: Viện Sau đại học Phòng A.02.01, Toà nhà A, Cơ sở chính Trường Đại học Văn Lang, 69/68 Đặng Thuỳ Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
Số điện thoại: (028) 7101 6869
Email: