• (028) 7101 6869
  • 0933.592.563
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Tiến sĩ

2017

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.

Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan  quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các  viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.

3.2. Điều kiện dự tuyển 

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau: 

a. Về văn bằng:

Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.

Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.

b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên  được  dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Có đủ sức khỏe để học tập;

e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3. Các môn thi tuyển

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc  Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn: 

Khối thi

Môn thi

Ngoại ngữ

Anh văn

Môn cơ bản / cơ sở ngành

Lịch sử Kiến trúc

Môn chuyên ngành

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

VTRH 501

Triết học

3

2

1

VPNK 503

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

VAVA 502

Ngoại ngữ

3

2

1

VKMT 505

Kiến trúc và môi trường

2

1

1

Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần)

 

 

 

VKBV 513

Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình

2

1

1

VCBV 514

Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành

2

1

1

VKNT 520

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

Học Kỳ II

12

 

 

Bắt buộc

 

 

 

VMTƠ 506

Tổ chức không gian môi trường ở

2

1

1

VKĐĐ 504

Lý thuyết kiến trúc đương đại

2

1

1

VBKT 507

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VLKG 516

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

VMDV 512

Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị

2

1

1

VPKG 510

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

VKCQ 511

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

VLQH 517

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

VTPL 518

Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp

2

1

1

Học Kỳ III

12

6

6

Bắt buộc

 

 

 

VCCQ 509

Chính sách và công cụ quản lý đô thị

2

1

1

VTĐT 508

Thiết kế đô thị

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VQQH 519

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

VQHK 521

Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

2

1

1

VCKG 515

Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị

2

1

1

VVCX 522

Vật liệu công nghệ xây dựng mới

2

1

1

VHKG 523

Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc

3

1

2

VHNƠ 524

Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình

3

1

2

VPTL 525

Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp

2

0

2

Luận văn tốt nghiệp

 

 

 

VLTN 526

Luận văn  tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2018

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.

Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan  quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các  viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.

3.2. Điều kiện dự tuyển 

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau: 

a. Về văn bằng:

Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.

Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.

b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên  được  dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Có đủ sức khỏe để học tập;

e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3. Các môn thi tuyển

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc  Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn: 

Khối thi

Môn thi

Ngoại ngữ

Anh văn

Môn cơ bản / cơ sở ngành

Lịch sử Kiến trúc

Môn chuyên ngành

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

VTRH 501

Triết học

3

2

1

VPNK 503

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

VAVA 502

Ngoại ngữ

3

2

1

VKMT 505

Kiến trúc và môi trường

2

1

1

Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần)

 

 

 

VKBV 513

Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình

2

1

1

VCBV 514

Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành

2

1

1

VKNT 520

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

Học Kỳ II

12

 

 

Bắt buộc

 

 

 

VMTƠ 506

Tổ chức không gian môi trường ở

2

1

1

VKĐĐ 504

Lý thuyết kiến trúc đương đại

2

1

1

VBKT 507

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VLKG 516

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

VMDV 512

Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị

2

1

1

VPKG 510

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

VKCQ 511

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

VLQH 517

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

VTPL 518

Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp

2

1

1

Học Kỳ III

12

6

6

Bắt buộc

 

 

 

VCCQ 509

Chính sách và công cụ quản lý đô thị

2

1

1

VTĐT 508

Thiết kế đô thị

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VQQH 519

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

VQHK 521

Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

2

1

1

VCKG 515

Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị

2

1

1

VVCX 522

Vật liệu công nghệ xây dựng mới

2

1

1

VHKG 523

Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc

3

1

2

VHNƠ 524

Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình

3

1

2

VPTL 525

Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp

2

0

2

Luận văn tốt nghiệp

 

 

 

VLTN 526

Luận văn  tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2019

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.

Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan  quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các  viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.

3.2. Điều kiện dự tuyển 

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau: 

a. Về văn bằng:

Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.

Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.

b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên  được  dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Có đủ sức khỏe để học tập;

e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3. Các môn thi tuyển

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc  Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn: 

Khối thi

Môn thi

Ngoại ngữ

Anh văn

Môn cơ bản / cơ sở ngành

Lịch sử Kiến trúc

Môn chuyên ngành

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

VTRH 501

Triết học

3

2

1

VPNK 503

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

VAVA 502

Ngoại ngữ

3

2

1

VKMT 505

Kiến trúc và môi trường

2

1

1

Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần)

 

 

 

VKBV 513

Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình

2

1

1

VCBV 514

Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành

2

1

1

VKNT 520

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

Học Kỳ II

12

 

 

Bắt buộc

 

 

 

VMTƠ 506

Tổ chức không gian môi trường ở

2

1

1

VKĐĐ 504

Lý thuyết kiến trúc đương đại

2

1

1

VBKT 507

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VLKG 516

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

VMDV 512

Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị

2

1

1

VPKG 510

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

VKCQ 511

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

VLQH 517

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

VTPL 518

Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp

2

1

1

Học Kỳ III

12

6

6

Bắt buộc

 

 

 

VCCQ 509

Chính sách và công cụ quản lý đô thị

2

1

1

VTĐT 508

Thiết kế đô thị

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VQQH 519

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

VQHK 521

Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

2

1

1

VCKG 515

Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị

2

1

1

VVCX 522

Vật liệu công nghệ xây dựng mới

2

1

1

VHKG 523

Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc

3

1

2

VHNƠ 524

Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình

3

1

2

VPTL 525

Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp

2

0

2

Luận văn tốt nghiệp

 

 

 

VLTN 526

Luận văn  tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2020

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Quyết định ban hành số 1732: link xem chi tiết

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc của trường đại học Văn Lang là một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và hành nghề kiến trúc trong bối cảnh Việt Nam hội nhập các nước trong khu vực và quốc tế.

Đào tạo ra các Thạc sĩ Kiến trúc có kiến thức và kỹ năng trình độ cao tương đương với các Thạc sĩ tốt nghiệp từ các chương trình trong nước liên kết với nước ngoài, các nước trong khu vực.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng tuyển sinh – đào tạo thạc sĩ kiến trúc tập trung vào các kiến trúc sư tham gia công tác tại các cơ quan  quản lý nhà nước; các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các  viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung cấp; hành nghề thiết kế kiến trúc có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao khả năng nghiên cứu lý luận trong lĩnh vực kiến trúc.

3.2. Điều kiện dự tuyển 

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau: 

a. Về văn bằng:

Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.

Văn bằng đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải thực hiện các thủ tục công nhận theo quy định pháp luật hiện hành.

b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình khá trở lên  được  dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm đạt loại trung bình phải sau 1 năm công tác ( kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

c. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Có đủ sức khỏe để học tập;

e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.3. Các môn thi tuyển

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo, ngành kiến trúc  Trường Đại học Văn Lang sẽ tổ chức thi tuyển sinh gồm 01 khối thi gồm ba môn: 

Khối thi

Môn thi

Ngoại ngữ

Anh văn

Môn cơ bản / cơ sở ngành

Lịch sử Kiến trúc

Môn chuyên ngành

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

VTRH 501

Triết học

3

2

1

VPNK 503

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

VAVA 502

Ngoại ngữ

3

2

1

VKMT 505

Kiến trúc và môi trường

2

1

1

Tự chọn (2 tín chỉ - 1/3 Học phần)

 

 

 

VKBV 513

Kiến trúc bền vững: mô phỏng công trình

2

1

1

VCBV 514

Công trình bền vững: thiết kế xây dựng và vận hành

2

1

1

VKNT 520

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

Học Kỳ II

12

 

 

Bắt buộc

 

 

 

VMTƠ 506

Tổ chức không gian môi trường ở

2

1

1

VKĐĐ 504

Lý thuyết kiến trúc đương đại

2

1

1

VBKT 507

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VLKG 516

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

VMDV 512

Tổ chức môi trường dịch vụ đô thị

2

1

1

VPKG 510

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

VKCQ 511

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

VLQH 517

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

VTPL 518

Thành phố cực lớn – những thách thức và giải pháp

2

1

1

Học Kỳ III

12

6

6

Bắt buộc

 

 

 

VCCQ 509

Chính sách và công cụ quản lý đô thị

2

1

1

VTĐT 508

Thiết kế đô thị

2

1

1

Tự chọn: 6 tín chỉ - 3/6 Học phần

 

 

 

VQQH 519

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

VQHK 521

Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị

2

1

1

VCKG 515

Chuyển tải các giá trị không gian đặc trưng trong phát triển đô thị

2

1

1

VVCX 522

Vật liệu công nghệ xây dựng mới

2

1

1

VHKG 523

Đồ án: Hình thái không gian công cộng và kiến trúc

3

1

2

VHNƠ 524

Đồ án: Hình thái nhà ở và công trình

3

1

2

VPTL 525

Tham quan – Phương pháp luận thực hiện luận văn tốt nghiệp

2

0

2

Luận văn tốt nghiệp

 

 

 

VLTN 526

Luận văn  tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2022

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Kiến trúc 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Kiến trúc 

Mã ngành: 8580101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture)

Bảng mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết

Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kiến trúc định hướng ứng dụng đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc có kiến thức ngành, chuyên ngành nâng cao; tăng cường kiến thức liên ngành và kỹ năng vận dụng kiến thức chuyên môn vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo; có năng lực phát hiện và giải quyết những vấn đề thuộc ngành Kiến trúc; có năng lực tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng dự thi

Đối tượng dự thi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

a. Có trình độ đại học (bằng cấp Kiến trúc sư – tương đương trình độ bậc 7 chuyên sâu) thuộc nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch: Kiến trúc, Kiến trúc nội thất; Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị;

b. Những người có bằng cử nhân (không phải là Kiến trúc sư) thuộc nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch: Kiến trúc, Kiến trúc nội thất; Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị muốn dự tuyển cần phải học bổ sung tối thiểu 15 tín chỉ kiến thức gồm các học phần sau:

TT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Đồ án Kiến trúc Công cộng (bổ sung kiến thức)

3

2

Đồ án Kiến trúc Công cộng (bổ sung kiến thức)

3

3

Chuyên đề kiến trúc (bổ sung)

3

4

Chuyên đề kiến trúc (bổ sung)

3

5

Chuyên đề kiến trúc (bổ sung)

3

 

Tổng số tín chỉ:

15

c. Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

d. Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học với cùng số tín chỉ; 

e. Các trường hợp khác sẽ do Hội đồng Khoa học Khoa xem xét đề xuất. 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

Chương trình học được thực hiện trong 1,5 năm: trong đó thời gian học tập trung là 12 tháng (3 học kỳ, mỗi học kỳ 4 tháng), thời gian học viên làm Đề án tốt nghiệp là 4,5 - 6 tháng.

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

LT

TH, TL

Học Kỳ I

13

7

6

Bắt buộc

 

 

 

81PHIL6013

Triết học

3

2

1

81MSRE6023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

2

1

81TPCA7032

Lý thuyết và thực hành kiến trúc đương đại

2

1

1

81AADS7073

Đồ án thiết kế kiến trúc nâng cao

3

1

2

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81TMAC7102

Lý thuyết tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại

2

1

1

81LAAR7112

Kiến trúc cảnh quan

2

1

1

Học Kỳ II

11

5

6

Bắt buộc

 

 

 

81ARSU7042

Kiến trúc và Thiết kế bền vững

2

1

1

81BIMA7052

Mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết kế và quản lý công trình kiến trúc

2

1

1

81UFAT7083

Đồ án Hình thái đô thị và kiến trúc

3

1

2

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 Tín chỉ)

 

 

 

81RAOA7122

Mối quan hệ giữa kiến trúc và các ngành nghệ thuật khác

2

1

1

81RASO7132

Tổ chức không gian kiến trúc môi trường ở

2

1

1

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81TPUM7142

Lý thuyết và ứng dụng Hình Thái học đô thị

2

1

1

81URDE7152

Thiết kế đô thị

2

1

1

Học Kỳ III

 12

5

Bắt buộc

 

 

 

81TPCA7062

Lý luận bảo tồn di sản văn hóa – kiến trúc

2

1

1

81VAEC7092

Tham quan – phân tích, đánh giá và phê bình kiến trúc

2

0

2

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81TPUM7142

Lý luận phát triển không gian đô thị

2

1

1

81TPUM7142

Tổ chức môi trường dịch vụ công cộng đô thị

2

1

1

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81TURP7182

Lý luận quy hoạch vùng và đô thị

2

1

1

81MPAC7192

Quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng

2

1

1

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81SASD7202

Kiến trúc bền vững: mô phỏng và thiết kế công trình

2

1

1

81GADA7212

Công trình xanh: thiết kế và đánh giá tiêu chuẩn

2

1

1

Tự chọn: Chọn 1 trong 2 học phần (2 tín chỉ)

 

 

 

81NTBE7222

Công nghệ mới trong thiết bị kỹ thuật công trình

2

1

1

81MNCT7232

Vật liệu và công nghệ xây dựng

2

1

1

Đề án tốt nghiệp

 

9

81DESE7249

Đề án tốt nghiệp

9

0

9

Tổng cộng

45

17

28

Ghi chú: TC = tín chỉ, LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

{/tab}


2018

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh 

Mã ngành: 8340101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration)

Quyết định ban hành số 2739: link xem chi tiết  

 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo: 

Mục tiêu đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh là đào tạo học viên có phẩm chất chính trị vững vàng, có năng lực chuyên môn sâu về quản trị kinh doanh, thông thạo các nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành và quản lý các lĩnh vực quản trị kinh doanh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

 

3. Đối tượng tuyển sinh: 

3.1.  Đối tượng dự thi

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:

1. Về văn bằng

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ;

b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức;

c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác và đã học bổ sung kiến thức;

d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn

a) Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

b) Những trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học;

c) Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

4. Có đủ sức khỏe để học tập.

5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.2.  Các môn thi tuyển

Thi tuyển sinh bao gồm 3 môn thi, cụ thể như sau:

a) Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh

b) Môn cơ bản của ngành: Kinh tế học đại cương

c) Môn cơ sở của ngành: Quản trị học

Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.

3.3.   Điều kiện trúng tuyển

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn Ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.

Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;

b) Người có điểm cao hơn của môn cơ sở chủ chốt của ngành, chuyên ngành;

c) Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.

Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

 STT

Mã học phần

Tên học phần

Khối lượng

(Tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

7

 

 

1

VTRH 501

Triết học (Philosophy)

4

4

 

2

VPNK 502

Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology)

3

3

 

Phần II: Kiến thức cơ sở ngành

14

 

 

Bắt buộc

6

 

 

1

VQTH 503

Kinh tế học quản trị (Business Economics)

3

3

 

2

VPDL 504

Phân tích định lượng trong kinh doanh

(Quantitative methodology in Business)

3

3

 

Tự chọn (chọn 04 trong 05 học phần)

8

 

 

1

VOBM 505

Hành vi tổ chức (Organizational Behavior)

2

2

 

2

VCCM 506

Văn hóa doanh nghiệp (Corporate Culture)

2

2

 

3

VLDM 507

Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership)

2

2

 

4

VELM 508

Luật kinh tế (Economic Law)

2

2

 

5

VFMT 509

Tài chính tiền tệ (Finance and Monetary Theory)

2

2

 

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

24

 

 

Bắt buộc

12

 

 

1

VSTM 510

Quản trị chiến lược (Strategic Management)

3

3

 

2

VHRM 511

Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management)

3

3

 

3

VFNA 512

Quản trị tài chính (Corporate Finance)

3

3

 

4

VTQM 513

Quản trị chất lượng (Quality Management)

3

3

 

Tự chọn (chọn 6 trong 9 học phần)

12

 

 

1

VSPC 514

Quản trị chuỗi cung ứng

(Supply Chain Management)

2

2

 

2

VIBA 515

Quản trị kinh doanh quốc tế

(International Business Management)

2

2

 

3

VCHM 516

Quản trị sự thay đổi

(Change & Development Management)

2

2

 

4

VTME 517

Thương mại điện tử (Ecommerce)

2

2

 

5

VIMM 518

Quản trị marketing quốc tế

(International Marketing Management)

2

2

 

6

VBMM 519

Quản trị thương hiệu (Brand Management)

2

2

 

7

VPMA 520

Quản trị dự án (Project Management)

2

2

 

8

VRIM 521

Quản trị rủi ro (Risk Management)

2

2

 

9

VOPM 522

Quản trị tác nghiệp

(Operations and productions management)

2

2

 

Phần III: Luận văn tốt nghiệp

15

 

 

1

Chuyên đề xây dựng đề cương luận văn

1

 

 

2

Luận văn tốt nghiệp

14

 

 

 

Tổng cộng

60

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2019

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh 

Mã ngành: 8340101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration)

Quyết định ban hành số 2739: link xem chi tiết  

 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo: 

Mục tiêu đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh là đào tạo học viên có phẩm chất chính trị vững vàng, có năng lực chuyên môn sâu về quản trị kinh doanh, thông thạo các nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành và quản lý các lĩnh vực quản trị kinh doanh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

 

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1.  Đối tượng dự thi

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:

1. Về văn bằng

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ;

b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức;

c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác và đã học bổ sung kiến thức;

d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn

a) Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

b) Những trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học;

c) Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

4. Có đủ sức khỏe để học tập.

5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.2.  Các môn thi tuyển

Thi tuyển sinh bao gồm 3 môn thi, cụ thể như sau:

a) Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh

b) Môn cơ bản của ngành: Kinh tế học đại cương

c) Môn cơ sở của ngành: Quản trị học

Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.

3.3.   Điều kiện trúng tuyển

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn Ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.

Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;

b) Người có điểm cao hơn của môn cơ sở chủ chốt của ngành, chuyên ngành;

c) Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.

Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

 STT

Mã học phần

Tên học phần

Khối lượng

(tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

7

 

 

1

VTRH 501

Triết học (Philosophy)

4

4

 

2

VPNK 502

Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology)

3

3

 

Phần II: Kiến thức cơ sở ngành

14

 

 

Bắt buộc

6

 

 

1

VQTH 503

Kinh tế học quản trị (Business Economics)

3

3

 

2

VPDL 504

Phân tích định lượng trong kinh doanh

(Quantitative methodology in Business)

3

3

 

Tự chọn (chọn 04 trong 05 học phần)

8

 

 

1

VOBM 505

Hành vi tổ chức (Organizational Behavior)

2

2

 

2

VCCM 506

Văn hóa doanh nghiệp (Corporate Culture)

2

2

 

3

VLDM 507

Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership)

2

2

 

4

VELM 508

Luật kinh tế (Economic Law)

2

2

 

5

VFMT 509

Tài chính tiền tệ (Finance and Monetary Theory)

2

2

 

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

24

 

 

Bắt buộc

12

 

 

1

VSTM 510

Quản trị chiến lược (Strategic Management)

3

3

 

2

VHRM 511

Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management)

3

3

 

3

VFNA 512

Quản trị tài chính (Corporate Finance)

3

3

 

4

VTQM 513

Quản trị chất lượng (Quality Management)

3

3

 

Tự chọn (chọn 6 trong 9 học phần)

12

 

 

1

VSPC 514

Quản trị chuỗi cung ứng

(Supply Chain Management)

2

2

 

2

VIBA 515

Quản trị kinh doanh quốc tế

(International Business Management)

2

2

 

3

VCHM 516

Quản trị sự thay đổi

(Change & Development Management)

2

2

 

4

VTME 517

Thương mại điện tử (Ecommerce)

2

2

 

5

VIMM 518

Quản trị marketing quốc tế

(International Marketing Management)

2

2

 

6

VBMM 519

Quản trị thương hiệu (Brand Management)

2

2

 

7

VPMA 520

Quản trị dự án (Project Management)

2

2

 

8

VRIM 521

Quản trị rủi ro (Risk Management)

2

2

 

9

VOPM 522

Quản trị tác nghiệp

(Operations and productions management)

2

2

 

Phần III: Luận văn tốt nghiệp

15

 

 

1

Chuyên đề xây dựng đề cương luận văn

1

 

 

2

Luận văn tốt nghiệp

14

 

 

 

Tổng cộng

60

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2020

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh 

Mã ngành: 8340101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration)

Quyết định ban hành số 2739: link xem chi tiết  

 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo: 

Mục tiêu đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh là đào tạo học viên có phẩm chất chính trị vững vàng, có năng lực chuyên môn sâu về quản trị kinh doanh, thông thạo các nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành và quản lý các lĩnh vực quản trị kinh doanh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

 

3. Đối tượng tuyển sinh: 

3.1.  Đối tượng dự thi

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:

1. Về văn bằng

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ;

b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức;

c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác và đã học bổ sung kiến thức;

d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn

a) Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

b) Những trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần với ngành đăng ký dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn thuộc ngành đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học;

c) Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

4. Có đủ sức khỏe để học tập.

5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.

3.2.  Các môn thi tuyển

Thi tuyển sinh bao gồm 3 môn thi, cụ thể như sau:

a) Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh

b) Môn cơ bản của ngành: Kinh tế học đại cương

c) Môn cơ sở của ngành: Quản trị học

Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.

3.3.   Điều kiện trúng tuyển

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn Ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.

Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CPngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;

b) Người có điểm cao hơn của môn cơ sở chủ chốt của ngành, chuyên ngành;

c) Người được miễn thi Ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn Ngoại ngữ.

Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

STT

Mã học phần  

Tên học phần

Khối lượng

(tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

7

 

 

1

VTRH 501

Triết học (Philosophy)

4

4

 

2

VPNK 502

Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology)

3

3

 

Phần II: Kiến thức cơ sở ngành

14

 

 

Bắt buộc

6

 

 

1

VQTH 503

Kinh tế học quản trị (Business Economics)

3

3

 

2

VPDL 504

Phân tích định lượng trong kinh doanh

(Quantitative methodology in Business)

3

3

 

Tự chọn (chọn 04 trong 05 học phần)

8

 

 

1

VOBM 505

Hành vi tổ chức (Organizational Behavior)

2

2

 

2

VCCM 506

Văn hóa doanh nghiệp (Corporate Culture)

2

2

 

3

VLDM 507

Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership)

2

2

 

4

VELM 508

Luật kinh tế (Economic Law)

2

2

 

5

VFMT 509

Tài chính tiền tệ (Finance and Monetary Theory)

2

2

 

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

24

 

 

Bắt buộc

12

 

 

1

VSTM 510

Quản trị chiến lược (Strategic Management)

3

3

 

2

VHRM 511

Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management)

3

3

 

3

VFNA 512

Quản trị tài chính (Corporate Finance)

3

3

 

4

VTQM 513

Quản trị chất lượng (Quality Management)

3

3

 

Tự chọn (chọn 6 trong 9 học phần)

12

 

 

1

VSPC 514

Quản trị chuỗi cung ứng

(Supply Chain Management)

2

2

 

2

VIBA 515

Quản trị kinh doanh quốc tế

(International Business Management)

2

2

 

3

VCHM 516

Quản trị sự thay đổi

(Change & Development Management)

2

2

 

4

VTME 517

Thương mại điện tử (Ecommerce)

2

2

 

5

VIMM 518

Quản trị marketing quốc tế

(International Marketing Management)

2

2

 

6

VBMM 519

Quản trị thương hiệu (Brand Management)

2

2

 

7

VPMA 520

Quản trị dự án (Project Management)

2

2

 

8

VRIM 521

Quản trị rủi ro (Risk Management)

2

2

 

9

VOPM 522

Quản trị tác nghiệp

(Operations and productions management)

2

2

 

Phần III: Luận văn tốt nghiệp

15

 

 

1

Chuyên đề xây dựng đề cương luận văn

1

 

 

2

Luận văn tốt nghiệp

14

 

 

 

Tổng cộng

60

 

 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận

2021

Quyết định ban hành số 1103: link xem chi tiết

2022

1. Giới thiệu chung Chương trình Đào tạo 

Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 

Ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh 

Mã ngành: 8340101

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration)

Bản mô tả Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

Đề cương chi tiết Chương trình đào tạo: link xem chi tiết 

2. Mục tiêu Chương trình đào tạo: 

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh là chương trình định hướng ứng dụng; giúp học viên có kiến thức chuyên sâu và thành thạo kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực quản trị và kinh doanh, vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh để giải quyết hiệu quả các vấn đề của thực tiễn kinh doanh trong điều kiện môi trường kinh doanh đa dạng và phức tạp, giúp người học có điều kiện trở thành những nhà quản trị chuyên nghiệp trong các tổ chức/ doanh nghiệp. Đồng thời, học viên có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ bậc cao hơn.

 

3. Đối tượng tuyển sinh: 

Đối tượng dự tuyển là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đáp ứng được các điều kiện sau:

1. Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên)

2. Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Chi tiết phụ lục I). Trường sẽ tổ chức thi ngoại ngữ cho các ứng viên chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu dự tuyển.

3. Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị Kinh doanh bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.

4. Ứng viên người Việt Nam hoặc nước ngoài muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau (trong trường hợp nếu thí sinh đã hoàn tất bất cứ học phần nào trong chương trình đào tạo đại học thì sẽ được miễn):

TT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Quản trị học

3

2

Kinh tế học đại cương

3

3

Marketing

3

4

Nguyên lý Tài chính

3

 

Tổng số tín chỉ:

12

 

4. Kế hoạch đào tạo (dự kiến) 

STT

 MÃ HỌC PHẦN

Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)

Tổng số

LT

TH, TL

Phần I:  Kiến thức chung

07

 

 

1

81PHIL6014

Triết học

4

60

0

2

81RESE6023

Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh

3

45

0

Phần II: Kiến thức cơ sở ngành

09

 

 

Bắt buộc

09

 

 

3

81MANA7033

Kinh tế học cho nhà quản lý

3

45

0

4

81BUSI7043

Thống kê trong kinh doanh

3

45

0

5

81FINA7053

Kế toán và tài chính cho nhà quản lý

3

45

0

Phần III: Kiến thức chuyên ngành

30

 

 

Bắt buộc

12

 

 

6

81STRA7063

Quản lý chiến lược và chuyển đổi số

3

45

0

7

81HUMA7073

Quản trị nguồn nhân lực

3

45

0

8

81OPER7113

Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng

3

45

0

9

81LEAD7123

Lãnh đạo và đạo đức trong kinh doanh

3

45

0

Tự chọn (Chọn 06 trong 08 học phần từ 10 đế17)

18

 

 

10

81ENTR7093

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo

3

45

0

11

81BUSI7083

Phân tích kinh doanh

3

45

0

12

81MARK7103

Chiến lược Marketing trong bối cảnh toàn cầu

3

45

0

13

81DEGI7133

Marketing kỹ thuật số

3

45

0

14

81ECOM7143

Thương mại điện tử

3

45

0

15

81CHAN7153

Quản trị sự thay đổi

3

45

0

16

81PROJ7163

Quản lý dự án

3

45

0

17

81SPEC7173

Special study

3

45

0

Phần IV: Tốt nghiệp

 

 

 

18

81INTE7196

Thực tập tốt nghiệp

6

 

90

19

81GRAD7208

Đề án tốt nghiệp

8

 

120

 

Tổng cộng

60

 

 

(*) Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = thảo luận


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh