• (028)7101.68.69
  • 0988.48.68.69
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Viện Sau Đại Học

1. Thông tin tóm tắt chương trình, mục tiêu, chuẩn đầu ra và cơ hội nghề nghiệp

1.1 Thông tin tóm tắt chương trình

  • Tên chương trình: Ngành Quản trị Kinh doanh
  • Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
  • Loại hình đào tạo: Chính quy
  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh

Mô hình liên kết: Tự chủ

Tên văn bằng bằng tiếng Anh: Master of Business Administration

Tên văn bằng dịch sang tiếng Việt: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

1.2 Mục tiêu đào tạo

Mục tiêu chung:

Mục tiêu tổng quát của chương trình là cung cấp một chương trình chất lượng quốc tế, đào tạo chuyên sâu về Quản trị Kinh doanh. Qua đó, học viên được trang bị kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, cũng như vận dụng kiến thức chuyên môn vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp, giúp học viên có thể làm việc trong môi trường và vị trí đòi hỏi kiến thức chuyên sâu của ngành nghề ở cơ quan, công ty hay tập đoàn trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, học viên có cơ hội tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ trong tương lai.

Mục tiêu cụ thể:

  • Thể hiện và áp dụng kiến ​​thức về các lĩnh vực chức năng của doanh nghiệp (thực tiễn kinh doanh tốt nhất);
  • Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản, thuyết trình và làm việc nhóm;
  • Hiểu và áp dụng các kỹ năng quản lý vào môi trường kinh doanh châu Á-Thái Bình Dương;
  • Xác định và phân tích các vấn đề đạo đức và pháp lý phức tạp;
  • Thể hiện sự hiểu biết về tác động của công nghệ đối với doanh nghiệp;
  • Làm việc với các chuyên gia quản lý khác và đảm nhận vị trí lãnh đạo trong các tổ chức;
  • Phát triển văn hóa đổi mới và khởi nghiệp.

1.3  Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

Học viên hoàn thành tốt chương trình học sẽ đạt được kiến thức và hiểu biết về nội dung môn học cũng như các kỹ năng hữu ích khác. Cụ thể là:

  • Đánh giá một cách nghiêm túc việc tích hợp các khái niệm quản lý và triết lý kinh doanh và tính thực tiễn của chúng trong môi trường ngày nay.
  • Đánh giá hiệu quả của các công cụ quản lý trong việc ra quyết định ở các cấp độ hoạt động, chiến thuật và chiến lược.
  • Tổng hợp và đánh giá chặt chẽ các quy tắc quản lý và kinh doanh bằng cách sử dụng nhiều nguồn khác nhau.
  • Kiểm tra và đánh giá tầm quan trọng của các kỹ năng, kỹ thuật và việc áp dụng các chiến lược nghiên cứu trong việc đưa ra các quyết định quản lý.
  • Rút ra các kết luận hợp lý từ dữ liệu định lượng và định tính đa nguồn, chuyên sâu và được thẩm định hợp lệ, và từ đó hình thành các khuyến nghị tích hợp tối ưu hóa kỹ thuật số.
  • Phân tích và phê bình các vấn đề kinh doanh phức tạp một cách có hệ thống và cân nhắc tính đổi mới.
  • Xác định và thiết kế một cấu trúc để truyền đạt hiệu quả, cả bằng lời nói và bằng văn bản, các vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp cùng với các khuyến nghị tương ứng, khuyến khích các bên liên quan phát triển suy nghĩ và có hành động phù hợp.
  • Phát triển các kỹ năng kinh doanh phù hợp và nâng cao kỹ năng làm việc, tập trung vào tư duy phản biện (kỹ năng nhận thức và giải quyết vấn đề); tự quản lý và phản ánh; làm việc nhóm (kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân), và nhận thức về lĩnh vực và ý nghĩa nguồn lực (kỹ năng thương mại).

 1.4  Cơ hội nghề nghiệp của học viên sau khi tốt nghiệp

  • Chương trình học thạc sĩ Quản trị kinh doanh cao cấp tại Việt Nam (VEMBA) được chứng minh là vô cùng thành công trong việc thúc đẩy sự nghiệp của nhiều học viên tốt nghiệp trong 23 năm qua tại Việt Nam. Với gần 1.000 thạc sĩ tốt nghiệp, chương trình đang điều hành, nắm giữ các vị trí kinh doanh chủ chốt trong mọi thành phần kinh tế tại Việt Nam và trên toàn thế giới, chương trình VEMBA mang đến một trong những mạng lưới kinh doanh có giá trị nhất.
  • Vì vậy, với tấm bằng của Đại học Hawaii, thạc sĩ tốt nghiệp chương trình VEMBA sẽ có thể chứng minh rằng họ có sự tự tin và kỹ năng để cạnh tranh cho các vị trí điều hành hàng đầu, không chỉ ở Việt Nam mà ở bất kỳ nơi nào trên thế giới

2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh

2.1  Đối tượng tuyển sinh

Công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đủ điều kiện xét tuyển theo tiêu chuẩn của Trường Đại học Hawaii tại Mānoa và được VLU đồng thuận:

  • Đã tốt nghiệp Đại học và có văn bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên; đồng thời đạt yêu cầu ngoại ngữ chứng chỉ TOEFL iBT tối thiểu 61 hoặc IELTS từ 5.5 trở lên.
  • Ưu tiên có kinh nghiệm làm việc phù hợp để có thể lĩnh hội được kiến thức và kỹ năng trong quá trình học tập (Kinh nghiệm làm việc là điều khuyến khích, nhưng không bắt buộc).

3. Thời gian và chương trình đào tạo

3.1  Thời gian đào tạo, loại hình đào tạo, hình thức đào tạo

  • Thời gian đào tạo: Chương trình học khoảng 22 tháng – theo lịch học của Đại học Hawaii tại Mānoa.
  • Loại hình đào tạo: Chính quy
  • Hình thức đào tạo: Học viên học trực tiếp hoặc kết hợp trực tiếp với trực tuyến thông qua các nền tảng công nghệ. Để tối ưu hóa hiệu quả học tập, học viên được học trực tuyến ngoài chương trình đào tạo thông qua Zoom và các nền tảng khác dưới sự hướng dẫn, hỗ trợ từ trợ giảng.

3.2 Chương trình đào tạo

  • Chương trình gồm 08 học phần bắt buộc, 07 học phần tự chọn và 01 học phần thực tập với tổng 48 tín chỉ, theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Hawaii tại Mānoa. Mỗi học phần được tính là 03 tín chỉ, được dạy - học trong 12 buổi học.
  • Việc phân bổ các môn học theo học kì sẽ tùy thuộc vào lịch học từng năm của trường Trường Đại học Hawaii tại Mānoa.
  • Phân bố chương trình (dự kiến) cho khóa học liên kết đào tạo với Trường Đại học văn Lang khai giảng vào tháng 10 năm 2024 của chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Việt Nam như sau:

Học kỳ mùa thu năm 2024

Fall 2024

Số tín chỉ

Credits

Loại học phần

Required or Electives

Instructor

Giảng viên

Thời gian dự kiến

Dates

Hình thức học tập

Delivery format

Residence Weekend:

 Học tập trung, lưu trú cuối tuần, theo hình thức trực tiếp tại cơ sở ngoài trường

 

 

 

 

 

Hướng dẫn chung: Đại cương/ Kiến thức nền tảng chương trình Quản trị kinh doanh

RW/Tutorials: Foundation of Executive MBA

 

 

Prof.Tung Bui

18-20/10

October 18-20

Trực tiếp

in person, tutor from VN

 

BUS 626 Truyền thông/ Lãnh đạo và hành vi tổ chức

BUS 626 Communication/Leadership & Organ. Behavior

3

Bắt buộc

Required

TBC

18-20; 26-29/10

October 18-20; 26-29

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Tiếng Anh 1 (cho những học viên chưa đạt chuẩn tiếng Anh)

ELI 1 (ELI 080) (for those students required)

 

 

TBC

02-15/11

Nov. 2-15

Trực tuyến

online

BUS 619: Stats & Data Analytics

BUS 619: Thống kê và Phân tích dữ liệu

3

Bắt buộc

Required

TBC

16-17; 23-24; 26-29/11

Nov. 16-17; 23-24; 26-29

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Tiếng Anh 2 (cho những học viên chưa đạt chuẩn tiếng Anh)

ELI 2 online (ELI 083)

 

 

TBC

7-23/12

Dec. 7-23

Trực tuyến

online

Nghỉ Tết

Break Period (Tet)

 

 

 

 

 

Học kỳ mùa Xuân năm 2025

Spring 2025

 

 

 

 

 

BUS 620: Micro and Macro Economics

BUS 620: Kinh tế vi mô và vĩ mô

 

3

Bắt buộc

Required

TBC

4-5; 11-12; 14-17/1

Jan 4-5; 11-12; 14-17

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Accouting Tutorial (12 hours)

 

 

TBC

8-9/2

Feb.  8-9

Trực tiếp

in person, tutor from VN

BUS 624: Kế toán cho quyết định quản trị

BUS 624: Accounting for Decision Making

3

Bắt buộc

Required

TBC

15-16; 22-23; 25-28/2

Feb. 15-16; 22-23; 25-28

 

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Finance Tutorial (9 hours)

 

 

TBC

8-9/3

Mar 8-9

Trực tiếp, GV từ VN

in person, tutor from VN

Bus 623: Quản trị Marketing

Bus 623 – Marketing Management

3

Bắt buộc

Required

TBC

 

12-13; 19-20;

22-25/4

Apr. 12-13;19-20; 22- 25

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

BUS 629 - Managerial Finance

BUS 629: Quản trị tài chính

3

Bắt buộc

Required

TBC

15-16; 22-23; 25-28/3

Mar 15-16; 22-23; 25-28

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Học kỳ mùa hè năm 2025

Summer 2025

 

 

 

 

 

Học phần tự chọn 1:

Elective 1:

3

Tự chọn

Elective

 

7-8; 14-15; 17-20/6

June 7-8; 14-15; 17-20

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

BUS 625: Quản trị hệ thống công nghệ thông tin để đạt lợi thế chiến lược

BUS 625: Managing IT for Strategic Advantage

3

Bắt buộc

Required

 

10-11/5; 17-18/5; 20-23/5

May 10-11; 17-18; 20-23

 

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Nghỉ giữa kỳ

Break Period

 

 

 

Tháng 8

August

 

Học kỳ mùa thu năm 2025

Fall 2025

Credits

 

 

 

 

Học phần tự chọn 2:

Elective 2:

3

Tự chọn

Elective

TBC

9-10; 16-17; 19-22/8

Aug. 9-10;

16-17;

19-22

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Học phần tự chọn 3:

Elective 3:

3

Tự chọn

Elective

TBC

6-7; 13-14;

16-19/9

Sept 6-7;

13-14; 16-19

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Học phần tự chọn 4:

Elective 4:

3

Tự chọn

Elective

TBC

1-2; 8-9; 11-14/11

Nov. 1-2; 8-9;

11-14

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

BUS 632: Chính sách và chiến lược kinh doanh

BUS 632 - Business Policy and Strategy

3

Bắt buộc

Required

TBC

6-7; 13-14;

 16-19/12

Dec. 6-7; 13-14; 16-19

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

BUS 696 – Practicum Consultancy (kick-off meeting)

BUS 696: Gặp mặt hướng dẫn thực tập (buổi khởi động)

3

 

TBC

6/12

Dec.6

Trực tuyến

Online

Học kỳ mùa xuân năm 2026

Spring 2026

Credits

 

 

 

 

BUS 696: Tư vấn thực tập

BUS 696 - Practicum Consultancy

3

Bắt buộc

Required

TBC

Jan. 17- July 10

17/1-10/7

trực tuyến

online

Học phần tự chọn 5:

Elective 5:

3

Tự chọn

Elective

TBC

Jan 17-18; 24-25; 27-30

17-18; 24-25;

27-30/1

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Nghỉ Tết

Break Period (Tet)

17/2/2026

Feb.17, 2026

 

 

 

 

 

Học phần tự chọn 6:

Elective 6:

3

Tự chọn

Elective

TBC

14-15; 21-22;

24-27/3

Mar 14-15; 21-22; 24-27

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

Học kỳ mùa hè năm 2026

Summer 2026

Credits

 

 

 

 

Học phần tự chọn 7:

Elective 7:

3

Tự chọn

Elective

 

9-10;16-17;

19-22/5

May 9-10;

16-17;19-22

Trực tiếp kết hợp trực tuyến

hybrid

BUS 696: Tư vấn thực tập (báo cáo cuối khóa)

BUS 696-Practicum Consultancy (Final Presentation)

 

 

TBC

 

Báo cáo thực tập: trực tiếp

 

Tốt nghiệp

Graduation

 

 

 

7/11, 2026

July 11,2026

 

Tổng số tín chỉ

Total Credits:

48

 

 

 

 

Về các môn tự chọn, học viên sẽ chọn 7 trong số 14 học phần tự chọn dưới đây:

Tên học phần bằng tiếng Anh

Tên học phần bằng tiếng Việt

ACT690:  Current Topics in Accounting

FIN633: Case Problems in Financial Management

FIN634: Investment Analysis and Management in Financial Markets

FIN625: Monetary Systems and Financial Markets

HRM671: Human Resource Management

ITM660: Business Modeling and Decision Making

ITM683: Business Intelligence and Data Analytics

ITM680: Project Management 

ITM685: Customer Relationship Management

MGT450: Family Business

MGT651: Corporate Entrepreneurship and Innovation

MGT660: International Negotiation

MKT654: Strategic Brand Management and Marketing Communications

MGT 650: Management Topics: Non-Market Strategies for Success

ACT690: Những vấn đề của kế toán hiện đại

FIN633: Các vấn đề điển hình trong quản lý tài chính

FIN634: Phân tích và quản lý đầu tư trên thị trường tài chính

FIN625: Hệ thống tiền tệ và thị trường tài chính

HRM671: Quản lý nguồn nhân lực

ITM660: Lập mô hình kinh doanh và kỹ năng ra quyết định

ITM683: Trí tuệ doanh nghiệp và Phân tích dữ liệu

ITM680: Quản lý dự án

ITM685: Quản lý quan hệ khách hàng

 

MGT450: Doanh nghiệp gia đình

MGT651: Doanh nghiệp khởi nghiệp và đổi mới

MGT660: Đàm phán quốc tế

MKT654: Quản lý thương hiệu chiến lược và truyền thông tiếp thị

MGT 650: Chủ đề quản lý: Chiến lược phi thị trường để thành công

4. Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo 

  • Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

Yêu cầu tuyển sinh:

  • Có bằng Cử nhân từ một trường đại học được công nhận hoặc được liệt kê trong cơ sở dữ liệu của UH về các cơ sở giáo dục được công nhận;
  • Có điểm trung bình tương đương 3.0 ở bậc đại học; hoặc có một hoặc nhiều điểm điểm trung bình tích lũy với số điểm bù thêm. Những ứng viên xuất sắc nhưng có điểm GPA dưới 3.0 sẽ được xem xét nếu các bằng cấp, tiêu chuẩn khác đáp ứng yêu cầu;
  • Nộp bản sao bảng điểm có dấu chính thức của trường đại học hoặc bản chính;
  • Nộp một bản sao các bằng cấp, giấy chứng nhận của trường đại học có dấu chính thức của trường hoặc bản chính có kèm theo bản dịch có chứng thực;
  • Nếu thiếu một trong các hồ sơ nêu trên, thí sinh sẽ phải nộp văn bản của Trường đại học đã học để giải thích rằng hồ sơ của học viên không có sẵn nhưng học viên đã tốt nghiệp với kết quả tốt;
  • Có một trong các chứng chỉ sau: TOEFL iBT đạt 61 điểm hoặc IELTS đạt 5.5 điểm. Bất kỳ học viên nào không có chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 100 điểm hoặc IELTS đạt 7.0 điểm trở lên sẽ bắt buộc phải tham gia hai khóa học tiếng Anh trong chương trình VEMBA của Viện Anh ngữ (ALI) thuộc Đại học Hawaii;
  • Có năm năm kinh nghiệm làm việc hoặc tương đương;
  • Nộp ít nhất hai thư giới thiệu;
  • Vượt qua một cuộc phỏng vấn riêng và thực hiện một bài viết;
  • Nộp phí nhập học;
  • Hoàn thành tất cả các yêu cầu trên trước thời hạn được công bố

Hồ sơ đăng ký của ứng viên bao gồm:

  • Đơn đăng ký nhập học;
  • Bản sao bằng cấp (Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ): dịch ra tiếng Anh và công chứng;
  • Chứng chỉ tiếng Anh phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển, hoặc: Giấy tờ minh chứng khả năng tiếng Anh tương đương trình độ tiếng Anh học thuật IELTS đạt 5 trở lên. Một trong các giấy tờ sau: (1) Chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển, hoặc (2) bản sao công chứng passport đối với công dân Anh Quốc hay công dân các quốc gia có tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức được Đại học Hawaii tại Mānoa quy định (Antigua and Barbuda, Australia, the Bahamas, Barbados, Belize, Canada, Dominica, Grenada, Guyana, Jamaica, Malta, New Zealand, St Kitts and Nevis, St Lucia, St Vincent and the Grenadines, Trinidad and Tobago, và USA) hoặc (3) bản sao có công chứng bằng đại học, sau đại học, hoặc dự bị chương trình sau đại học của Anh Quốc; hoặc các bằng cấp đại học, và sau đại học từ các trường của các quốc gia có tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức được Đại học Hawaii tại Mānoa quy định trong vòng 24 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.

4.2    Tổ chức giảng dạy

4.2.1  Ngôn ngữ giảng dạy:

Ngôn ngữ được sử dụng trong quá trình giảng dạy, học tập, và đánh giá môn học là tiếng Anh. Các tài liệu giảng dạy, sách, và tài liệu tham khảo bằng ngôn ngữ tiếng Anh.

4.2.2  Tổ chức giảng dạy

  • Toàn bộ giảng viên giảng dạy đều được Trường Đại học Hawaii lựa chọn theo tiêu chuẩn AACSB.
  • Đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Hawaii rất đa dạng về đào tạo và kỹ năng. Phong cách giảng dạy phản ánh sự đa dạng này. Một số lớp chủ yếu sẽ có bài giảng và thảo luận; một số sẽ rất tập trung vào nghiên cứu phân tích tình huống; một số sẽ liên quan đến học tập kinh nghiệm; một số sẽ có tất cả những điều này. Bất kể phong cách giảng dạy nào, giảng viên đều có kinh nghiệm và tận tâm với việc học của học viên. Giảng viên mang trải nghiệm thực tế đến lớp học thông qua kiến ​​thức của chính họ cũng như từ học viên.
  • Toàn bộ đề cương các môn học và các sách giáo khoa và sách tham khảo sẽ do Trường Đại học Hawaii tại Mānoa lựa chọn, cung cấp, học viên tự chi trả chi phí này.
  • Phối hợp với VLU, Trường Đại học Hawaii tại Mānoa có trách nhiệm chính trong việc giám sát giảng dạy và quản lý học viên suốt chương trình MBA.
  • Hợp tác với VLU, để nâng cao chương trình học, phương pháp giảng dạy, nghiên cứu và phát triển dự án và trường hợp nghiên cứu tư vấn.
  • Chương trình giảng dạy sẽ được triển khai theo mô hình kết hợp, với mục tiêu là 70% trực tuyến và 30% trực tiếp, có tính linh hoạt để đạt đến mức 50% trực tiếp nếu cần thiết để đảm bảo hiệu quả giảng dạy.

4.3  Đánh giá học tập

Phương pháp đánh giá:

  • Vì chương trình đào tạo hoàn toàn theo chương trình đào tạo Đại học Hawaii tại Mānoa nên việc đánh giá kết quả học tập từng môn cũng được thực hiện dựa trên quy định có sẵn của Đại học Hawaii tại Mānoa dành cho từng môn học và toàn bộ chương trình học của học viên.
  • Đại học Hawaii, đơn vị chuyên môn cụ thể là Trường Kinh doanh Shidler, sử dụng hệ thống chấm điểm tiêu chuẩn 4.0 của Hoa Kỳ (A, B, C, D hoặc F), bao gồm các điểm cộng và điểm trừ. Trong quá trình học cao học, học viên phải duy trì điểm trung bình B hoặc cao hơn để tiếp tục theo học chương trình và tốt nghiệp. Điểm thấp hơn điểm C- phải được học lại bằng chi phí của học viên.
  • Việc đánh giá kết quả học tập được thiết kế đa dạng bao gồm các bài tập giải quyết vấn đề, bài tập tình huống, mô phỏng thực tế, dự án mang tính thực tiễn, dự án mang tính nghiên cứu, thuyết trình nhóm, báo cáo nhóm/ báo cáo cá nhân, bài viết tự đánh giá. Để hoàn thành môn học, học viên phải học tập nghiêm túc và đầu tư nhiều thời gian, công sức.
  • Giảng viên của Trường Kinh doanh Shidler sẽ đánh giá bài kiểm tra.

Thang điểm

Letter Grade

Grade Point

Definition

A+

4

Meritorious achievement

A

4

Excellent achievement

A-

3.7

High achievement

B+

3.3

Above average expectations

B

3

Meets expectations

B-

2.7

Adequate expectations

C+

2.3

Acceptable expectations

C

2

Below acceptable expectations

C-

1.7

Significantly Below expectations

D+

1.3

Inadequate performance. Need to repeat the course

D

1.0

Inadequate performance. Need to repeat the course

D-

0.7

Inadequate performance. Need to repeat the course

F

0

Failure. Need to repeat the course

W

 

Withdrawal

I

 

Incomplete

4.4  Điều kiện tốt nghiệp

  • Học viên hoàn thành chương trình học với điểm trung bình tich luy từ B (3.0) trở lên sẽ được công nhận tốt nghiệp.
  • Trường Đại học Hawaii tại Mānoa sẽ xét tốt nghiệp cho từng học viên.

(*) Trong trường hợp thí sinh dự tuyển có bất kỳ thắc mắc cần thêm thông tin quý Anh/Chị vui lòng liên hệ: 

Địa chỉ: Viện Sau đại học Phòng A.02.01, Toà nhà A, Cơ sở chính Trường Đại học Văn Lang, 69/68 Đặng Thuỳ Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

Số điện thoại: (028) 7101 6869 

Email: Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

I. Chức năng của Viện Sau đại học 

Tham mưu và giúp Ban Lãnh đạo nhà trường về tổ chức, quản lý đào tạo sau đại học trình độ thạc sỹ, tiến sỹ và bồi dưỡng sau đại học tại Trường theo quy chế về đào tạo sau đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định pháp luật hiện hành khác.

II. Nhiệm vụ của Viện Sau đại học 

Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Trường và Ban Giám hiệu về quản lý chất lượng đào tạo SĐH; phối hợp với các khoa chuyên môn, các phòng chức năng trong công tác tổ chức và quản lý đào tạo SĐH. 

Các nhiệm vụ cụ thể của Viện Sau đại học: 

1. Phối hợp với các Khoa đề xuất phương hướng, kế hoạch phát triển, quy mô đào tạo SĐH (thạc sĩ, tiến sĩ, bồi dưỡng SĐH ...) cho các chuyên ngành đào tạo.

2. Phối hợp với Phòng Đào tạo và các phòng ban chức năng đề xuất chỉ tiêu tuyển sinh SĐH hàng năm của trường.

3. Hỗ trợ các khoa xây dựng chương trình đào tạo SĐH.

4. Phối hợp với các đơn vị trong trường chủ trì thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh đào tạo sau đại học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

5. Kết hợp với các khoa chuyên ngành tổ chức và quản lý các lớp chuyển đổi, bổ túc kiến thức và ôn tập phục vụ tuyển sinh SĐH.

6. Thực hiện việc tuyển sinh, tổ chức và quản lý các lớp bồi dưỡng SĐH.

7. Phối hợp với các khoa chuyên ngành chủ trì việc quản lý và tổ chức thực hiện công tác đào tạo sau đại học trình độ thạc sĩ theo đúng các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Phối hợp với các khoa chuyên ngành chủ trì việc quản lý và tổ chức thực hiện công tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu của các nghiên cứu sinh tiến sĩ theo đúng các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Chủ trì việc soạn thảo Quy định Tổ chức và Quản lý đào tạo SĐH của Trường.

10. Phối hợp với các bộ phận chức năng khác của Trường theo dõi và giám sát việc thực hiện Quy định Tổ chức và Quản lý đào tạo SĐH của Trường.

11. Tập hợp, thống kê, xử lý và lưu trữ thông tin về học vụ SĐH.

12. Lập hồ sơ cấp bằng thạc sĩ, tiến sĩ; tổ chức cấp phát và quản lý văn bằng thạc sĩ, tiến sĩ do trường đào tạo.

13. Phối hợp với các đơn vị đề xuất điều kiện cần thiết cho việc giảng dạy, học tập, nghiên cứu của học viên SĐH và nghiên cứu sinh.

14. Phối hợp với bộ phận quản lý Khoa học hướng dẫn, tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học của học viên cao học và nghiên cứu sinh tiến sĩ.

15. Đề xuất với Hội đồng Trường chính sách sử dụng các nguồn kinh phí đào tạo SĐH.

16. Quản lý hồ sơ gốc và danh sách học viên các hệ đào tạo SĐH.

17. Đảm bảo thông tin về đào tạo và bồi dưỡng SĐH của Trường.

III. Các ngành đang đào tạo trình độ Thạc sĩ:

1. Quản trị Kinh doanh 

2. Kinh doanh Thương mại 

3. Tài chính Ngân hàng 

4. Kế toán 

5. Luật Kinh tế 

6. Quản trị Khách sạn 

7. Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 

8. Ngôn ngữ Anh 

9. Kỹ thuật Môi trường 

10. Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

11. Công nghệ Sinh học 

12. Kiến trúc 

13. Mỹ thuật ứng dụng 

14. Lý luận và Lịch sử mỹ thuật ứng dụng 

15. Kỹ thuật Xây dựng

IV. Ngành đào tạo trình độ Tiến sĩ: Khoa học Môi trường 

V. CBGV/NV Viện Sau đại học 

1. Viện trưởng Viện Sau đại học - TS. Nguyễn Quỳnh Mai 

2. Trợ lý Viện trưởng - TS. Nguyễn Ngọc Duy 

3. Trưởng bộ phận Tuyển sinh - TS. Nguyễn Thanh Hoàng 

4. Nhân viên - ThS. Trần Thị Thanh Thuỷ 

5. Nhân viên - CN. Châu Thanh Ngọc 

6. Nhân viên - CN. Nguyễn Trung Nghĩa 

7. Nhân viên - ThS. Hà Thị Thu Phương 

8. Nhân viên - CN. Nguyễn Ngọc Ngân Quỳnh 

V. Thông tin liên hệ Viện Sau đại học 

Địa chỉ: Viện Sau đại học (2.01), Toà nhà A, 69/68 Đặng Thuỳ Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM 

Số điện thoại: (028) 7101 6869 

Email: Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. hoặc Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. 

Giờ làm việc: Thứ 2 đến sáng Thứ 7. Sáng từ 07:30 đến 11:30, chiều từ 13:00 đến 17:00. 


Chuyên mục phụ

VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
Phòng A.02.01, Toà nhà A, Lầu 2, 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh